Giải SBT Toán 10 Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 611 lượt thi 16 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Ta có: n = 8.
Số trung bình cộng:
Phương sai:
= 202,6875.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
43; 45; 46; 48; 50; 52; 56; 90
Khi đó, khoảng biến thiên R = 90 – 43 = 47.
Vì n = 8 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai
Q2 = (48 + 50) : 2 = 49.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 43; 45; 46; 48.
Vậy Q1 = (45 + 46) : 2 = 45,5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 50; 52; 56; 90.
Vậy Q3 = (52 + 56) : 2 = 54.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 54 – 45,5 = 8,5.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 54 + 1,5.8,5 = 66,75
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 45,5 − 1,5.8,5 = 32,75
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra giá trị ngoại lệ là 90.
Lời giải
b) Ta có: n = 9.
Số trung bình cộng:
Phương sai:
= 26,91.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
1; 10; 11; 11; 12; 14; 16; 19; 19
Khi đó, khoảng biến thiên R = 19 – 1 = 18.
Vì n = 9 là số lẻ nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = 12.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 1; 10; 11; 11.
Vậy Q1 = (10 + 11) : 2 = 10,5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 14; 16; 19; 19.
Vậy Q3 = (16 + 19) : 2 = 17,5.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 17,5 – 10,5 = 7.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 17,5 + 1,5.7 = 28
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 10,5 − 1,5.7 = 0
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra không có giá trị ngoại lệ.
Lời giải
c) Ta có: n = 7.
Số trung bình cộng:
Phương sai:
= 1,41.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
6,1; 6,2; 6,2; 6,3; 6,7; 6,8; 9,7
Khi đó, khoảng biến thiên R = 9,7 – 6,1 = 3,6.
Vì n = 7 là số lẻ nên ta có tứ phân vị thứ hai Q2 = 6,3.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 6,1; 6,2; 6,2.
Vậy Q1 = 6,2.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, không kể Q2 vì n là số lẻ: 6,7; 6,8; 9,7.
Vậy Q3 = 6,8.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 6,8 – 6,2 = 0,6.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 6,8 + 1,5.0,6 = 7,7
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 6,2 − 1,5.0,6 = 5,3
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra giá trị ngoại lệ là 9,7.
Lời giải
d) Ta có: n = 6.
Số trung bình cộng:
Phương sai:
= 0,059.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
0,05; 0,35; 0,35; 0,38; 0,68; 0,79
Khi đó, khoảng biến thiên R = 0,79 – 0,05 = 0,74.
Vì n = 6 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai
Q2 = (0,35 + 0,38) : 2 = 0,365.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 0,05; 0,35; 0,35.
Vậy Q1 = 0,35.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 0,38; 0,68; 0,79.
Vậy Q3 = 0,68.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 0,68 – 0,35 = 0,33.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 0,68 + 1,5.0,33 = 1,175
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 0,35 − 1,5.0,33 = −0,145.
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra không có giá trị ngoại lệ.
Lời giải
a) Ta có: n = 1 + 3 + 5 + 4 + 2 + 1 = 16.
Số trung bình cộng:
Phương sai:
≈ 13,4.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 4; 4; 4; 6; 6; 6; 6; 6; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 17
Khi đó, khoảng biến thiên R = 17 – 0 = 17.
Vì n = 16 là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai
Q2 = (6 + 6) : 2 = 6.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 0; 4; 4; 4; 6; 6; 6; 6.
Vậy Q1 = (4 + 6) : 2 = 5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 6; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 17.
Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 5 = 4.
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 9 + 1,5.4 = 15
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 5 − 1,5.4 = −1.
Vậy đối chiếu mẫu số liệu suy ra giá trị ngoại lệ là 17.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
122 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%