Bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7 có đáp án
42 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Tam thức bậc hai f(x) = 6x2 + 41x + 44 có ∆ = 412 – 4.6.44 = 625 > 0 và a = 6 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = \( - \frac{4}{3}\) và x2 = \( - \frac{{11}}{2}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Vậy f(x) âm khi x thuộc khoảng \(\left( { - \frac{{11}}{2}; - \frac{4}{3}} \right)\), f(x) dương khi x thuộc hai khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{{11}}{2}} \right)\) và \(\left( { - \frac{4}{3}; + \infty } \right)\).
b) Tam thức bậc hai g(x) = - 3x2 + x – 1 có ∆ = 12 – 4.(-3).(-1) = -11 < 0 và a = -3 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm. Khi đó ta có bảng xét dấu sau:
Vậy g(x) âm với mọi x ∈ ℝ.
c) Tam thức bậc hai h(x) = 9x2 + 12x + 4 có ∆ = 122 – 4.9.4 = 0 và a = 9 > 0. Do đó h(x) có nghiệm kép x1 = x2 = \(\frac{{ - 2}}{3}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Vậy h(x) dương với mọi x ≠ \(\frac{{ - 2}}{3}\).
Lời giải
a) Tam thức bậc hai f(x) = 7x2 – 19x – 6 có a = 7 > 0 và ∆ = 192 – 4.7.(-6) = 529 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = \( - \frac{2}{7}\).
Suy ra f(x) dương khi x thuộc khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{2}{7}} \right)\) và (3; +∞), f(x) âm khi x thuộc khoảng \(\left( { - \frac{2}{7};3} \right)\) và f(x) = 0 khi x = 3 và x = \( - \frac{2}{7}\).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = \(\left( { - \infty ; - \frac{2}{7}} \right]\) ∪ [3; +∞).
b) Tam thức bậc hai g(x) = – 6x2 + 11x – 10 có a = - 6 < 0 và ∆ = 112 – 4.(-6).(-10) = -119 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm.
Suy ra g(x) luôn âm với mọi x thuộc ℝ
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = \(\emptyset \).
c) Ta có: 3x2 – 4x + 7 > x2 + 2x + 1
⇔ 2x2 – 6x + 6 > 0
Tam thức bậc hai h(x) = 2x2 – 6x + 6 có a = 2 > 0 và ∆’ = 32 – 2.6 = - 3 < 0. Do đó h(x) có vô nghiệm.
Suy ra h(x) dương với mọi x thuộc ℝ.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ.
d) Ta có tam thức bậc hai k(x) = x2 – 10x + 25 có a = 1 > 0 và ∆’ = 52 – 25 = 0. Do đó k(x) có nghiệm kép x1 = x2 = 5.
Suy ra f(x) dương khi x ≠ 5 và f(x) = 0 khi x = 5.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {5}.
Lời giải
a) Quan sát đồ thị ta thấy:
Với x thuộc hai khoảng (-∞; -2) và \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) thì đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành. Do đó f(x) > 0 khi x ∈ (-∞; -2) ∪ \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) .
Với x thuộc \(\left( { - 2;\frac{5}{2}} \right)\) thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành. Do đó f(x) < 0 khi x ∈ \(\left( { - 2;\frac{5}{2}} \right)\).
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ x = - 2 và x = \(\frac{5}{2}\).
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S = \(\left[ { - 2;\frac{5}{2}} \right]\).
b) Quan sát hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với mọi giá trị của x. Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải
a) \(\sqrt {{x^2} - 7x} = \sqrt { - 9{x^2} - 8x + 3} \)
⇒ x2 – 7x = - 9x2 – 8x + 3
⇒ 10x2 + x – 3 = 0
⇒ x = \(\frac{1}{2}\) và x = \( - \frac{3}{5}\)
Thay lần lượt hai giá trị vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có giá trị x = \( - \frac{3}{5}\) thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ { - \frac{3}{5}} \right\}\).
b) \(\sqrt {{x^2} + x + 8} - \sqrt {{x^2} + 4x + 1} = 0\)
⇒ \(\sqrt {{x^2} + x + 8} = \sqrt {{x^2} + 4x + 1} \)
⇒ x2 + x + 8 = x2 + 4x + 1
⇒ 3x = 7
⇒ x = \(\frac{7}{3}\)
Thay x = \(\frac{7}{3}\) vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ {\frac{7}{3}} \right\}\).
c) \(\sqrt {4{x^2} + x - 1} = x + 1\)
⇒ 4x2 + x – 1 = x2 + 2x + 1
⇒ 3x2 – x – 2 = 0
⇒ x = 1 và x = \( - \frac{2}{3}\)
Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ { - \frac{2}{3};1} \right\}\).
d) \(\sqrt {2{x^2} - 10x - 29} = \sqrt {x - 8} \)
⇒ 2x2 – 10x – 29 = x – 8
⇒ 2x2 – 11x – 21 = 0
⇒ x = 7 và x = \( - \frac{3}{2}\)
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\emptyset \).Lời giải
Không mất tính tổng quát giả sử tam giác cần xét là tam giác vuông tại A có độ dài cạnh AC ngắn hơn cạnh huyền BC 8cm.
Đặt BC = x (cm)
Khi đó AC = x – 8 (cm)
Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ x2 = AB2 + (x – 8)2
⇔ AB2 = x2 – (x – 8)2
⇔ AB2 = x2 – (x2 – 16x + 64)
⇔ AB2 = 16x – 64
⇔ AB = \(\sqrt {16x - 64} \) (cm)
Chu vi tam giác ABC là: x + x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \) = 2x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \) (cm)
Mà chu vi tam giác bằng 30cm nên có phương trình 2x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \)= 30
⇒ \(\sqrt {16x - 64} \)= 38 – 2x
⇒ 16x – 64 = 1 444 – 152x + 4x2
⇒ 4x2 – 168x + 1 508 = 0
⇒ x2 – 42x + 377 = 0
⇒ x = 29 và x = 13
Thay lần lượt vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 13 thỏa mãn.
Vậy độ dài cạnh huyền bằng 13cm thì tam giác thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
199 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%