Bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7 có đáp án
41 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1
Đề kiểm tra Tổng và hiệu của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
Đề kiểm tra Tích vô hướng của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Đề kiểm tra Bài tập cuối chương IV (có lời giải) - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Tam thức bậc hai f(x) = 6x2 + 41x + 44 có ∆ = 412 – 4.6.44 = 625 > 0 và a = 6 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = \( - \frac{4}{3}\) và x2 = \( - \frac{{11}}{2}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Vậy f(x) âm khi x thuộc khoảng \(\left( { - \frac{{11}}{2}; - \frac{4}{3}} \right)\), f(x) dương khi x thuộc hai khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{{11}}{2}} \right)\) và \(\left( { - \frac{4}{3}; + \infty } \right)\).
b) Tam thức bậc hai g(x) = - 3x2 + x – 1 có ∆ = 12 – 4.(-3).(-1) = -11 < 0 và a = -3 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm. Khi đó ta có bảng xét dấu sau:
Vậy g(x) âm với mọi x ∈ ℝ.
c) Tam thức bậc hai h(x) = 9x2 + 12x + 4 có ∆ = 122 – 4.9.4 = 0 và a = 9 > 0. Do đó h(x) có nghiệm kép x1 = x2 = \(\frac{{ - 2}}{3}\).
Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Vậy h(x) dương với mọi x ≠ \(\frac{{ - 2}}{3}\).
Lời giải
a) Tam thức bậc hai f(x) = 7x2 – 19x – 6 có a = 7 > 0 và ∆ = 192 – 4.7.(-6) = 529 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = \( - \frac{2}{7}\).
Suy ra f(x) dương khi x thuộc khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{2}{7}} \right)\) và (3; +∞), f(x) âm khi x thuộc khoảng \(\left( { - \frac{2}{7};3} \right)\) và f(x) = 0 khi x = 3 và x = \( - \frac{2}{7}\).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = \(\left( { - \infty ; - \frac{2}{7}} \right]\) ∪ [3; +∞).
b) Tam thức bậc hai g(x) = – 6x2 + 11x – 10 có a = - 6 < 0 và ∆ = 112 – 4.(-6).(-10) = -119 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm.
Suy ra g(x) luôn âm với mọi x thuộc ℝ
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = \(\emptyset \).
c) Ta có: 3x2 – 4x + 7 > x2 + 2x + 1
⇔ 2x2 – 6x + 6 > 0
Tam thức bậc hai h(x) = 2x2 – 6x + 6 có a = 2 > 0 và ∆’ = 32 – 2.6 = - 3 < 0. Do đó h(x) có vô nghiệm.
Suy ra h(x) dương với mọi x thuộc ℝ.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ.
d) Ta có tam thức bậc hai k(x) = x2 – 10x + 25 có a = 1 > 0 và ∆’ = 52 – 25 = 0. Do đó k(x) có nghiệm kép x1 = x2 = 5.
Suy ra f(x) dương khi x ≠ 5 và f(x) = 0 khi x = 5.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {5}.
Lời giải
a) Quan sát đồ thị ta thấy:
Với x thuộc hai khoảng (-∞; -2) và \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) thì đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành. Do đó f(x) > 0 khi x ∈ (-∞; -2) ∪ \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\) .
Với x thuộc \(\left( { - 2;\frac{5}{2}} \right)\) thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành. Do đó f(x) < 0 khi x ∈ \(\left( { - 2;\frac{5}{2}} \right)\).
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ x = - 2 và x = \(\frac{5}{2}\).
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S = \(\left[ { - 2;\frac{5}{2}} \right]\).
b) Quan sát hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với mọi giá trị của x. Do đó f(x) < 0 với mọi x.
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải
a) \(\sqrt {{x^2} - 7x} = \sqrt { - 9{x^2} - 8x + 3} \)
⇒ x2 – 7x = - 9x2 – 8x + 3
⇒ 10x2 + x – 3 = 0
⇒ x = \(\frac{1}{2}\) và x = \( - \frac{3}{5}\)
Thay lần lượt hai giá trị vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có giá trị x = \( - \frac{3}{5}\) thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ { - \frac{3}{5}} \right\}\).
b) \(\sqrt {{x^2} + x + 8} - \sqrt {{x^2} + 4x + 1} = 0\)
⇒ \(\sqrt {{x^2} + x + 8} = \sqrt {{x^2} + 4x + 1} \)
⇒ x2 + x + 8 = x2 + 4x + 1
⇒ 3x = 7
⇒ x = \(\frac{7}{3}\)
Thay x = \(\frac{7}{3}\) vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ {\frac{7}{3}} \right\}\).
c) \(\sqrt {4{x^2} + x - 1} = x + 1\)
⇒ 4x2 + x – 1 = x2 + 2x + 1
⇒ 3x2 – x – 2 = 0
⇒ x = 1 và x = \( - \frac{2}{3}\)
Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\left\{ { - \frac{2}{3};1} \right\}\).
d) \(\sqrt {2{x^2} - 10x - 29} = \sqrt {x - 8} \)
⇒ 2x2 – 10x – 29 = x – 8
⇒ 2x2 – 11x – 21 = 0
⇒ x = 7 và x = \( - \frac{3}{2}\)
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \(\emptyset \).Lời giải
Không mất tính tổng quát giả sử tam giác cần xét là tam giác vuông tại A có độ dài cạnh AC ngắn hơn cạnh huyền BC 8cm.
Đặt BC = x (cm)
Khi đó AC = x – 8 (cm)
Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ x2 = AB2 + (x – 8)2
⇔ AB2 = x2 – (x – 8)2
⇔ AB2 = x2 – (x2 – 16x + 64)
⇔ AB2 = 16x – 64
⇔ AB = \(\sqrt {16x - 64} \) (cm)
Chu vi tam giác ABC là: x + x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \) = 2x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \) (cm)
Mà chu vi tam giác bằng 30cm nên có phương trình 2x – 8 + \(\sqrt {16x - 64} \)= 30
⇒ \(\sqrt {16x - 64} \)= 38 – 2x
⇒ 16x – 64 = 1 444 – 152x + 4x2
⇒ 4x2 – 168x + 1 508 = 0
⇒ x2 – 42x + 377 = 0
⇒ x = 29 và x = 13
Thay lần lượt vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 13 thỏa mãn.
Vậy độ dài cạnh huyền bằng 13cm thì tam giác thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

