Câu hỏi:

12/07/2024 1,623

Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng hết với Na dư, thu được 3,92 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư), bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình 1 tăng 17,1 gam, bình 2 thu được 147,75 gam kết tủa.

Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của 2 axit trong A.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi công thức tổng quát của 2 axit: Cx¯H2x¯O2 hay Cx¯1H2x¯1COOH

- Gọi số mol trong 12A:C2H5OH:a (mol)Cx¯H2x¯O2:b (mol);

- Số mol: nH2=3,9222,4=0,175mol;

 nH2O=17,118=0,95mol;

 nBaCO3=147,75197=0,75mol

- Phương trình hóa học:

C2H5OH + Na C2H5ONa + 12H2                                            (1)

Cx¯1H2x¯1COOH+ Na Cx¯1H2x¯1COONa+ 12H2           (2)

C2H5OH + 3O2 t02CO2 + 3H2O                                           (3)

Cx¯H2x¯O2+3x¯22O2t0x¯CO2+x¯H2O                                  (4)

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O                                               (5)

- Theo phương trình hóa học:

nH2=a2+b2=0,175nH2O=3a+x¯b=0,95nCO2=2a+x¯b=0,75a=0,2b=0,15x¯=73=2,33

- Công thức hóa học của 2 axit: CH3COOH (c mol) và C2H5COOH (d mol)

c+d=0,152.0,2+2c+3d=0,75c=0,1d=0,05

- Khối lượng mỗi axit trong A:

mCH3COOH=2.0,1.60=12 (gam)mC2H5COOH=2.0,05.74=7,4 (gam)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp tách riêng từng khí trong X:

* Cách 1:

- Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch NaCl (bão hòa) dư thu được dung dịch A gồm NaCl, HCl và khí B thoát ra gồm O2, SO2. Đun nóng dung dịch A thu được khí HCl thoát ra.

- Dẫn khí B qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được khí thoát ra là O2, kết tủa CaSO3. Lọc kết tủa, cho tác dụng với H2SO4 thu được SO2 thoát ra.

 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + SO2 + H2O

* Cách 2:

- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được oxi không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.

Ba(OH)2 + SO2 BaSO3  + H2O

Ba(OH)2 +2HCl BaCl2 + 2H2O

- Lọc kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được khí SO­2.

BaSO3 + H2SO4 BaSO4  + SO2 + H2O

 - Phần dung dịch còn lại ở trên gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư cho tác dụng với dung dịch H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

- Lọc kết tủa, đem cô cạn dung dịch thu được HCl có lẫn hơi nước được dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc (dư) thu được khí HCl tinh khiết.        

Lời giải

- Khi tác dụng HCl: nHCl phản ứng = 0,721,2= 0,6 mol;

 nHCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 (mol)

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O                 (1)

FexOy + yHCl xFeCl2y/x + yH2O     (2)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2                              (3)

Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2              (4)

Fe + 2FeCl3 3FeCl2                        (5)

- Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y FeCl3:aFeCl2:bCuCl2:cHCl:0,12

- Trong dung dịch trung hòa về điện (hoặc bảo toàn Cl trong muối) ta có:3a+2b+2c=0,6 (*)

- Khi tác dụng H2SO4 đặc, nóng: nSO2=2,01622,4=0,09 (mol) 

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O                                                                      (6)

2FexOy + (6x-2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2    (7)

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2                                                   (8)

Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2                                                           (9)

Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4                                                                              (10)

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4                                                     (11)

- Các chất trong dung dịch Z FeSO4:d (mol)Fe2(SO4)3: (mol)CuSO4:c (mol)

- Bảo toàn Fe ta có: a+b=d+2e (**)

- Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung

FeSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Fe(OH)2                             (12)

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Fe(OH)3        (13)

CuSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Cu(OH)2                          (14)

- Kết tủa T BaSO4Fe(OH)2Fe(OH)3Cu(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 t02Fe2O3 + 4H2O                                          (15)

2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O                                         (16)

Cu(OH)2 t0 CuO + H2O                                              (17)

- Theo phương trình hóa học (1, 2, 3): 

nHCl=2nO(X)+2nH2nO(X)=0,62.0,06=0,24 mol

- Theo phương trình hóa học (6,7,8,9):

nH2SO4=nO(X)+2nSO2=0,42 (mol)

- Bảo toàn S: số mol gốc SO42- trong muối = nH2SO4nSO2= 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol)

- Bảo toàn S, Fe, Cu: chất rắn còn lại (99,29 gam) gồm

BaSO4:0,33 (mol)Fe2O3:12(d+2e) (mol)CuO:c (mol)

99,29 = 0,33.233 + 80(d +2e) + 80c (***)

- Thay (**) vào (***) ta có: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****)

- Từ (*) và (****) ta có: a = 0,04 (mol)

- Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y:

C%FeCl3=0,04.162,5270,8.100%=2,4%.