Câu hỏi:
25/08/2022 6,709Cho hỗn hợp X gồm: O2, HCl, SO2. Trình bày phương pháp tách riêng từng khí trong X mà không làm giảm khối lượng các chất. Viết phương hóa học phản ứng xảy ra.
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp tách riêng từng khí trong X:
* Cách 1:
- Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch NaCl (bão hòa) dư thu được dung dịch A gồm NaCl, HCl và khí B thoát ra gồm O2, SO2. Đun nóng dung dịch A thu được khí HCl thoát ra.
- Dẫn khí B qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được khí thoát ra là O2, kết tủa CaSO3. Lọc kết tủa, cho tác dụng với H2SO4 thu được SO2 thoát ra.
SO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaSO3 + H2O
CaSO3 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + SO2 + H2O
* Cách 2:
- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được oxi không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.
Ba(OH)2 + SO2 ⟶ BaSO3 + H2O
Ba(OH)2 +2HCl ⟶ BaCl2 + 2H2O
- Lọc kết tủa rồi cho phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được khí SO2.
BaSO3 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + SO2 + H2O
- Phần dung dịch còn lại ở trên gồm BaCl2 và Ba(OH)2 dư cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
- Lọc kết tủa, đem cô cạn dung dịch thu được HCl có lẫn hơi nước được dẫn qua bình chứa H2SO4 đặc (dư) thu được khí HCl tinh khiết.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Khi tác dụng HCl: nHCl phản ứng = = 0,6 mol;
nHCl dư = 0,72 – 0,6 = 0,12 (mol)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
FexOy + yHCl → xFeCl2y/x + yH2O (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 (4)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (5)
- Số mol các chất trong 270,8 gam dung dịch Y
- Trong dung dịch trung hòa về điện (hoặc bảo toàn Cl trong muối) ta có: (*)
- Khi tác dụng H2SO4 đặc, nóng:
CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O (6)
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ⟶ xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2 (7)
2Fe + 6H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (8)
Cu + 2H2SO4 ⟶ CuSO4 + 2H2O + SO2 (9)
Fe + Fe2(SO4)3 ⟶ 3FeSO4 (10)
Cu + Fe2(SO4)3 ⟶ CuSO4 + 2FeSO4 (11)
- Các chất trong dung dịch Z
- Bảo toàn Fe ta có: (**)
- Khi Z tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư, tách kết tủa rồi nung
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2 (12)
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 (13)
CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2 (14)
- Kết tủa T
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (15)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (16)
Cu(OH)2 CuO + H2O (17)
- Theo phương trình hóa học (1, 2, 3):
- Theo phương trình hóa học (6,7,8,9):
- Bảo toàn S: số mol gốc SO42- trong muối = = 0,42 – 0,09 = 0,33 (mol)
- Bảo toàn S, Fe, Cu: chất rắn còn lại (99,29 gam) gồm
⇒ 99,29 = 0,33.233 + 80(d +2e) + 80c (***)
- Thay (**) vào (***) ta có: 80(a + b) + 80c = 22,4 (****)
- Từ (*) và (****) ta có: a = 0,04 (mol)
- Phần trăm khối lượng FeCl3 trong dung dịch Y:
.
Lời giải
a) Các chất tương ứng:
X |
Y |
A |
B |
E |
F |
D |
Z |
G |
KClO3 |
MnO2 |
KCl |
O2 |
Cl2 |
CO2 |
C |
S |
SO2 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học, Khái quát về sự phân loại của oxit.(phần 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 12)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 8 (có đáp án): Một số bazơ quan trọng (phần 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận