Câu hỏi:

05/02/2020 496 Lưu

Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (4)

D. (2) và (3)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

-Bình thường cơ chế hoạt động cảu operon là việc tạo ra lactozo làm bất hoạt protein ức chế do gen điều hòa sản xuất ra. Và nhờ đó mà các enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra.

-Khi không có lactozo nhưng các enzum vẫn được tạo ra có thể là:

+Do vùng vận hành bị đột biến dẫn đến nó không liên kết được với protein ức chế và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra bình thường.

+Do gen điều hòa R bị đột biến và tạo ra sản phẩm bị mất chức nặng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế

B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng

D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

Lời giải

Đáp án D

- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.

- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cẳn quá trình phiên mã.

- Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành

Câu 2

A. sau phiên mã

B. dịch mã

C. sau dịch mã

D. phiên mã

Lời giải

Đáp án D

=>Cấu trúc gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản nên sự điều hòa hoạt động của gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã

Câu 3

A. A liên kết U ; G liên kết X

B. A liên kết X ; G liên kết T

C . A liên kết T ; G liên kết X

D. A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. Vùng vn hành (O)

C. Gen điều hoà (R)

D. Vùng khởi động (P)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản

B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá

C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động

D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP