Câu hỏi:
14/10/2022 426Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 7, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
Chứng minh nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết theo bảng sau:
Bài |
Nội dung đọc hiểu và viết |
Nội dung nói và nghe |
Bài 1 |
- Đọc hiểu: Người đàn ông cô độc giữa rừng, Buổi học cuối cùng, Dọc đường xứ Nghệ. - Viết: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. |
Suy nghĩ về lòng yêu nước sau khi đọc một trong các tác phẩm: Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ và Buổi học cuối cùng. |
Bài 2 |
|
|
Bài 3 |
|
|
Bài 4 |
|
|
Bài 5 |
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chứng minh nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết theo bảng sau:
Bài |
Nội dung đọc hiểu và viết |
Nội dung nói và nghe |
Bài 1 |
- Đọc hiểu: Người đàn ông cô độc giữa rừng, Buổi học cuối cùng, Dọc đường xứ Nghệ. - Viết: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. |
Suy nghĩ về lòng yêu nước sau khi đọc một trong các tác phẩm: Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ và Buổi học cuối cùng. |
Bài 2 |
- Đọc hiểu: Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa. - Viết: + Tập làm thơ bốn chữ, năm chữ + Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ |
Cảm nghĩ về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em yêu thích: Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa. |
Bài 3 |
- Đọc hiểu: Bạch tuộc, Chất làm gỉ, Nhật trình Sol 6 - Viết: viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc |
Suy nghĩ về vấn đề nói đến trong buổi thảo luận nhóm: Bạch Tuộc, Chất làm gỉ |
Bài 4 |
- Đọc hiểu: Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”, Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” - Viết: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật |
Suy nghĩ về vấn đề nói đến trong buổi thảo luận nhóm: Người đàn ông cô độc giữa rừng. |
Bài 5 |
- Đọc hiểu: Ca Huế, Hội thi thổi cơm, Những nét đặc sắc “đất vật” Bắc Giang - Viết: Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi |
Giới thiệu quy tắc, luật lệ trong một hoạt động: Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:
Loại |
Thể loại hoặc kiểu văn bản |
Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học |
- Truyện ngắn |
- Buổi học cuối cùng,... |
- Thơ - ... |
... |
|
Văn bản nghị luận |
... |
... |
Văn bản thông tin |
... |
... |
Câu 2:
Nêu nhiệm vụ cụ thể của các bước viết một văn bản theo bảng sau:
Thứ tự các bước |
Nhiệm vụ cụ thể |
Bước 1: Chuẩn bị |
Mẫu: - Xác định đề tài: Viết về cái gì? Về ai? -... |
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý |
- Tìm ý: Đặt các câu hỏi: ... |
- Lập dàn ý: + Mở bài:... + Thân bài:... |
|
+ Kết bài:... |
|
Bước 3: Viết |
... |
Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa |
... |
Câu 3:
Nêu một số điểm khác biệt giữa văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học với văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi (Gợi ý: về mục đích, nội dung, hình thức, lời văn,...)
Tiêu chí |
Phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học |
Giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi |
Kiểu văn bản |
Nghị luận văn học |
Văn bản thuyết minh |
Mục đích |
|
|
Nội dung |
|
|
Hình thức |
|
|
Lời văn |
|
|
Câu 4:
Liệt kê tên các nội dung thực hành tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:
Bài |
Tên nội dung tiếng Việt |
Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn |
|
Bài 2: Thơ bốn chữ và năm chữ |
- Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp ngữ, điệp từ, ẩn dụ, hoán dụ,... - Từ trái nghĩa. |
Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng |
|
Bài 4: Nghị luận văn học |
|
Bài 5: Văn bản thông tin |
|
Câu 5:
Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng) trong sách Ngữ văn 7, tập một theo mẫu sau:
Truyện khoa học viễn tưởng (xem mục Chuẩn bị, SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 60)
- Tác giả.....................................................................
- Những yếu tố nào......................................................
- Những yếu tố nào......................................................
không có các yếu tố thần kì, siêu nhiên như truyện truyền thuyết, cổ tích?
Câu 6:
Nêu yêu cầu cụ thể các kiểu văn bản đã luyện viết trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau (Gợi ý: xem tiêu đề phần Viết ở các bài):
Tên kiểu văn bản |
Yêu cầu cụ thể |
Tự sự |
Mẫu: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. |
Biểu cảm |
|
Nghị luận |
|
Thuyết minh |
|
Câu 7:
Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng) trong sách Ngữ văn 7, tập một theo mẫu sau:
Tiểu thuyết, truyện ngắn (xem mục Chuẩn bị, SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 15)
- Tóm tắt nội dung...........................................................
- Nhân vật.....................................................................
về câu hỏi!