Câu hỏi:

01/11/2022 3,976 Lưu

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O.

B. Liên kết hóa học trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Phân tử CO2 có hai liên kết đôi.

D. Phân tử CO2 là phân tử phân cực vì chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Sơ đồ tạo thành phân tử carbon dioxide:

Phát biểu nào sau đây không đúng A. Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O (ảnh 1)

Nhận xét:

Phân tử CO2 có hai liên kết đôi.

Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực (cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn là O). Tuy nhiên, do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết (C=O) triệt tiêu nhau, dẫn đến toàn bộ phân tử không bị phân cực.

® Phát biểu không đúng là: Phân tử CO2 là phân tử phân cực vì chứa liên kết cộng hóa trị phân cực.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. liên kết đơn.

B. liên kết đôi.

C. liên kết ba.

D. liên kết cho – nhận.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 (có 6 electron ở lớp ngoài cùng).

Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử đóng góp 2 electron, tạo thành 2 cặp electron dùng chung. Trong phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet.

Liên kết giữa 2 nguyên tử O trong phân tử O2 là A. liên kết đơn. B. liên kết đôi. (ảnh 1)

® Liên kết giữa 2 nguyên tử O trong phân tử O2 là liên kết đôi.

Câu 2

A. cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

B. cặp electron chung do hai nguyên tử đóng góp.

C. cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

D. cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

Ví dụ: Khi cặp electron dùng chung chỉ do nguyên tử B đóng góp, nguyên tử B là nguyên tử cho electron, nguyên tử A là nguyên tử nhận electron. Kí hiệu B ® A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

B. một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

C. một hay nhiều cặp electron chung, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.

D. một hay nhiều nguyên tử hydrogen với một nguyên tử có độ âm điện lớn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron.

B. mỗi nguyên tử chlorine góp 2 electron.

C. mỗi nguyên tử chlorine góp 3 electron.

D. một nguyên tử chlorine nhận 1 electron, một nguyên tử chlorine nhường 1 electron.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Trong phân tử SO2 có liên kết cho – nhận.

B. Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết cho – nhận.

C. Liên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị có cực.

D. Phân tử N2 có liên kết đôi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. phi kim và phi kim.

B. kim loại và kim loại.

C. kim loại và phi kim.

D. phi kim và khí hiếm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP