Câu hỏi:
11/11/2022 766Fill in each gap with take, touch, make, volunteer, reduce, cross, stay or drop. Then listen and check. (Điền vào mỗi khoảng trống với các từ take, touch, make, volunteer, reduce, cross, stay hoặc drop. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
Heritage is something passed down from previous generations. It represents our history and our identity. It shows the link between our past, present and future. It is important to protect the heritage of the places we visit. Here are some simple ways.
Preserve natural heritage
(landscapes and wildlife)
1. __________________ on trails
2. don’t __________________ a lot of noise
3. _______________ to help with conservation projects
4. donate to a wildlife charity
5. __________________ your carbon footprint
Preserve cultural heritage
(architecture and monuments)
6. don’t __________________ litter
7. wear flat shoes with soft soles when you visit
8. don’t _____________ barriers
9. don’t ____________ surfaces
10. don’t ___________ souvenirs (pieces of stone, etc.)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. stay |
2. make |
3. volunteer |
5. reduce |
6. drop |
8. cross |
9. touch |
10. take |
Hướng dẫn dịch:
Di sản là thứ được truyền lại từ các thế hệ trước. Nó đại diện cho lịch sử và bản sắc của chúng ta. Nó cho thấy mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của chúng ta. Điều quan trọng là phải bảo vệ di sản của những nơi chúng ta đến thăm. Dưới đây là một số cách đơn giản.
Bảo tồn di sản thiên nhiên
(phong cảnh và động vật hoang dã)
1. giữ gìn đường mòn
2. đừng gây ồn ào
3. tình nguyện giúp đỡ các dự án về bảo tồn.
4. quyên góp cho một tổ chức từ thiện về động vật hoang dã
5. giảm lượng khí thải carbon
Bảo tồn di sản văn hóa
(kiến trúc và di tích)
6. không xả rác
7. đi giày bệt với đế mềm khi bạn ghé thăm
8. không vi phạm quy tắc
9. không chạm vào bề mặt
10. không lấy đồ lưu niệm (mảnh đá, v.v.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
You have visited an ancient monument. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3. Use the phrases/sentences from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Bạn đã đến thăm một di tích cổ. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 3. Sử dụng các cụm từ / câu từ hộp Ngôn ngữ Hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)
Câu 2:
Can you think of other ways to protect our national heritage? (Bạn có thể nghĩ ra cách khác để bảo vệ di sản quốc gia của chúng ta không?)
Câu 3:
Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 3 with the ones from the Useful Language box. (Thay các cụm từ / câu được gạch chân trong đoạn đối thoại ở Bài tập 3 bằng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)
Useful language |
|
Asking for advice |
Giving advice |
• What’s your advice? • Have you got any (other) suggestions? • What do you suggest? |
• I advise you (not) to … • Have you considered (+ -ing form) …? • You can/could … |
Câu 4:
Listen and read the dialogue. What does Sue want to protect? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Sue muốn bảo vệ cái gì?)
Sue: I visited the castle yesterday. It’s so beautiful, but no one looks after it. What can we do to protect it?
Ben: My advice is not to take souvenirs, like pieces of stone, from the castle.
Sue: Good point. Is there anything else I can do?
Ben: Well, have you thought about wearing flat shoes with soft soles when you visit? That way, you won’t damage the stones.
Sue: That’s good thinking. Thanks!
Câu 5:
Listen and repeat. Underline the consonants that make one sound. Which of these words do not contain a digraph? Practise saying them. (Lắng nghe và lặp lại. Gạch chân các phụ âm tạo thành một âm. Từ nào trong số những từ này không chứa chữ ghép? Thực hành nói chúng.)
• elephant • architecture • monument
• northern • which • ship • penguin
về câu hỏi!