Giải SGK Tiếng anh 10 Bright Unit 6 6d. Speaking có đáp án
18 người thi tuần này 4.6 3.8 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT An Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Friends global có đáp án - Đề 1
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng Anh 10 Explore New Worlds có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng anh 10 Friends global có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. stay |
2. make |
3. volunteer |
5. reduce |
6. drop |
8. cross |
9. touch |
10. take |
Hướng dẫn dịch:
Di sản là thứ được truyền lại từ các thế hệ trước. Nó đại diện cho lịch sử và bản sắc của chúng ta. Nó cho thấy mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của chúng ta. Điều quan trọng là phải bảo vệ di sản của những nơi chúng ta đến thăm. Dưới đây là một số cách đơn giản.
Bảo tồn di sản thiên nhiên
(phong cảnh và động vật hoang dã)
1. giữ gìn đường mòn
2. đừng gây ồn ào
3. tình nguyện giúp đỡ các dự án về bảo tồn.
4. quyên góp cho một tổ chức từ thiện về động vật hoang dã
5. giảm lượng khí thải carbon
Bảo tồn di sản văn hóa
(kiến trúc và di tích)
6. không xả rác
7. đi giày bệt với đế mềm khi bạn ghé thăm
8. không vi phạm quy tắc
9. không chạm vào bề mặt
10. không lấy đồ lưu niệm (mảnh đá, v.v.)
Lời giải
Some more ways to protect our national heritage are to protect natural wildlife, arrange clean-up days and avoid touching ancient ruins.
Hướng dẫn dịch:
Một số cách để bảo vệ di sản quốc gia của chúng ta là bảo vệ động vật hoang dã tự nhiên, sắp xếp các ngày dọn dẹp và tránh chạm vào các di tích cổ.
Lời giải
She wants to protect a castle.
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy muốn bảo vệ lâu đài.
Lời giải
What can we do –> What do you suggest
My advice is –> I advise you (not) to
Is there anything else I can do? –> Have you got any (other) suggestions?
have you thought about –> have you considered
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể làm gì -> Bạn có đề xuất gì
Lời khuyên của tôi là -> Tôi khuyên bạn (không) nên
Chúng ta có thể làm gì khác không? -> Bạn có đề xuất gì khác không?
Bạn đã từng nghĩ về -> Bạn đã từng cân nhắc về
Lời giải
A: I visited an ancient temple yesterday. It’s so beautiful, but no one looks after it. What do you suggest to protect it?
B: My advice is not to write on the walls of the ancient temple.
A: Good point. Have you got any other suggestions?
B: Well, have you thought about staying on the paths when you visit? That way, you won’t damage the soil around it.
A: That’s good thinking. Thanks!
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ đã đến thăm một ngôi đền cổ ngày hôm qua. Nó rất đẹp, nhưng không ai trông nom cả. Cậu có ý tưởng gì để bảo vệ nó không?
B: Tớ nghĩ không viết lên các bức tường của ngôi đền cổ.
A: Nói hay đấy. Cậu có gợi ý nào khác không?
B: À, cậu đã nghĩ đến việc giữ gìn con đường khi ghé thăm chưa? Bằng cách đó, cậu sẽ không làm hỏng đất đai xung quanh.
A: Đó là ý kiến hay đấy. Cảm ơn!
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.