Câu hỏi:
12/07/2024 709Read about E Ink. Who was Joe Jacobson and why did he have a “Eureka” moment? (Đọc về E Ink. Joe Jacobson là ai và tại sao anh ấy lại có khoảnh khắc “Eureka”?)
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Joe Jacobson was a researcher. Because he finished his book and wanted another one to read. (Joe Jacobson là một nhà nghiên cứu. Bởi vì anh ấy đã hoàn thành cuốn sách của mình và muốn một cuốn khác để đọc.)
Hướng dẫn dịch:
Năm 1997, Joe Jacobson đang làm nghiên cứu viên cho Viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Một mùa hè, anh ấy đi nghỉ ở bờ biển. Anh ấy đang nằm trên bãi biển khi hoàn thành cuốn sách của mình. Thật không may, anh ta không có một cái khác với anh ta. Vào lúc đó, anh tưởng tượng ra một cuốn sách điện tử mà anh có thể tải xuống bất cứ lúc nào anh muốn và đọc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp. Đó là khoảnh khắc "Eureka". Tầm nhìn của anh ấy đã trở thành công nghệ E Ink và giúp phát triển các thiết bị đọc sách điện tử mà chúng ta có ngày nay.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Work in groups. Complete the following questions where necessary. Ask each other. (Làm việc nhóm. Hoàn thành các câu hỏi sau nếu cần. Hỏi thăm lẫn nhau.)
1. What were you doing at 7.00 p.m. yesterday?
Câu 2:
Complete the beginnings of the story using the Past Simple or the Past Continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành phần đầu của câu chuyện bằng thì Quá khứ Đơn hoặc Quá khứ Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
It was a terrible stormy night six months after my father's death. My mother was sitting (1. sit) alone by the fire, waiting for her baby to arrive. She (2. feel) sad and ill. Suddenly she (3. hear) a noise outside. “There's someone at the door, Peggotty” my mother (4. call). “Who is it?” Peggotty was her servant and her only real friend. “I'll go and see” Peggotty (5. reply). She (6. go) and (7. open) the door.
Câu 4:
There (be) something wrong with the desktop computer when I (download) the new software.
Câu 5:
Complete each sentence with the correct verb forms of the verbs. (Hoàn thành mỗi câu với các dạng động từ chính xác của các động từ.)
1. Shen Nong (invent) tea when he (watch) his servants boil water.
78 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community
84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 có đáp án
Kiểm tra – Unit 3
Vocabulary – Family Life
Reading – For a better community
Grammar – So sánh hơn và so sánh hơn nhất
về câu hỏi!