Câu hỏi:
12/11/2022 463Listen to the dialogue between Mai and Andrew. What did they do during summer? (Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Mai và Andrew. Họ đã làm gì trong mùa hè?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
They did some volunteering / charity work. (Họ đã làm một số công việc tình nguyện / từ thiện.)
Nội dung bài nghe:
Mai: How was your summer in England, Andrew?
Andrew: It was great. I spent most of the summer doing some volunteering work.
Mai: Oh, what kind of service did you do?
Andrew: I helped to support a local garden centre. We planted fruit trees and helped pick ripe fruits too. Much of the fruit we picked went to help the elderly and needy.
Mai: That sounds good. Did you get an opportunity to visit the elderly or needy?
Andrew: At the weekend, we went to a senior centre to deliver meals. The seniors love visitors.
Mai: I did some similar charity work here too. I decided to help care for some elderly in my neighborhood. I loved spending time with them. I think they like to have young people to talk to.
Andrew: I'm sure you also benefited from being with them. They probably have many things to teach you.
Hướng dẫn dịch:
Mai: Mùa hè của bạn ở Anh như thế nào, Andrew?
Andrew: Thật tuyệt. Tôi đã dành phần lớn thời gian của mùa hè để làm một số công việc tình nguyện.
Mai: Ồ, bạn đã làm dịch vụ gì vậy?
Andrew: Tôi đã giúp hỗ trợ một trung tâm làm vườn địa phương. Chúng tôi trồng cây ăn quả và giúp hái quả chín nữa. Phần lớn trái cây chúng tôi hái được để giúp đỡ người già và người nghèo.
Mai: Nghe hay đấy. Bạn đã có cơ hội để thăm người già hoặc người nghèo?
Andrew: Vào cuối tuần, chúng tôi đến một trung tâm cấp cao để cung cấp bữa ăn. Các bậc cao niên yêu mến du khách.
Mai: Tôi cũng đã làm một số công việc từ thiện tương tự ở đây. Tôi quyết định giúp chăm sóc một số người già trong khu phố của tôi. Tôi thích dành thời gian với họ. Tôi nghĩ họ thích có những người trẻ tuổi để nói chuyện.
Andrew: Tôi chắc rằng bạn cũng được hưởng lợi khi ở cùng họ. Họ có thể có nhiều điều để dạy bạn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
I don't mind to plant / planting trees, but I don't enjoy to pick / picking up rubbish.
Câu 3:
In pairs, share about a voluntary experience you had or observed others doing. You can answer the following questions. (Theo cặp, hãy chia sẻ về trải nghiệm tự nguyện mà bạn đã có hoặc quan sát những người khác làm. Bạn có thể trả lời những câu hỏi sau.)
- What volunteer work was that? (Last summer, I / they / he / she decided to ...)
Câu 5:
Discuss these questions with a partner. (Thảo luận những câu hỏi này với một bạn.)
1. Have you ever visited the needy or elderly? What happened?
Câu 6:
Circle the correct verb form. (Khoanh tròn dạng động từ đúng)
1. I hope to get / getting a chance to donate blood to the local hospital.
về câu hỏi!