Câu hỏi:
11/07/2024 2,544Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) 16x + 40 = 10.32 + 5.(1 + 2 + 3);
b) 92 – 2x = 2.42 – 3.4 + 120 : 15;
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: 10.32 + 5.(1 + 2 + 3) = 10. 9 + 5. (3 + 3) = 90 + 5. 6 = 90 + 30 = 120
Do đó: 16x + 40 = 120
16x = 120 – 40
16x = 80
x = 80: 16
x = 5
Vậy x = 5.
b) Ta có: 2.42 – 3.4 + 120 : 15 = 2. 16 – 12 + 8 = 32 - 12 + 8 = 20 + 8 = 28
Do đó: 92 - 2x = 28
2x = 92 – 28
2x = 64
x = 64: 2
x = 32
Vậy x = 32.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tính giá trị của biểu thức:
a) P = 2x3 + 3x2 + 5x +1 khi x = 1;
b) P = a2 – 2ab + b2 khi a = 2; b = 1.
Câu 2:
Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.
a) Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất và xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất;
b) Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ;
c) Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?
Câu 3:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 3.103 + 2.102 + 5.10;
b) 35 – 2.1111 + 3.7.72;
c) 5.43 + 2.3 – 81.2 + 7;
Câu 4:
Tính giá trị của biểu thức:
a) [(33 – 3): 3]3+3;
b) 25 + 2.{12 + 2.[3.(5 – 2) + 1] + 1} + 1;
Bài tập: Tập hợp. Phần tử của tập hợp chọn lọc, có đáp án
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2020 - 2021 cực hay, có đáp án (Đề 1)
Dạng 4. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
Xét tính chia hết của một tổng hoặc hiệu
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
về câu hỏi!