Câu hỏi:

10/01/2025 1,325 Lưu

He has been giving most of his money to charity. He hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged.

A. Giving most of his money to charity, he hopes to ease the pain and suffering of the disadvantaged. 

B. Easing the pain and suffering of the disadvantaged made him give most of his money to charity.

C. He has been giving most of his money to the disadvantaged to ease their pain and suffering.

D. Hoping to ease the pain and suffering of the disadvantaged, he has given them most of his money.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch: Anh ấy đã dành hầu hết tiền để làm từ thiện. Anh hy vọng sẽ giảm bớt đau đớn và đau khổ của những người có hoàn cảnh khó khăn.

A. Dành phần lớn số tiền của mình để làm từ thiện, anh ấy hy vọng có thể xoa dịu nỗi đau, sự đau khổ của những người có hoàn cảnh khó khăn. → đúng

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động (điều kiện: 2 mệnh đề đồng chủ ngữ): lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề trạng ngữ và chuyển động từ thành dạng V-ing.

B. Việc xoa dịu nỗi đau, sự đau khổ của những người có hoàn cảnh khó khăn đã khiến anh ấy dành phần lớn số tiền của mình để làm từ thiện. → sai nghĩa

Cấu trúc: make sb do sth: khiến/ bắt ai làm gì

C. Anh ấy đã đưa hầu hết số tiền của mình cho những người có hoàn cảnh khó khăn để xoa dịu nỗi đau khổ của họ. → sai nghĩa

Cấu trúc: to V: để làm gì

D. Với mong muốn xoa dịu nỗi đau, sự đau khổ của những người có hoàn cảnh khó khăn, anh ấy đã cho họ phần lớn số tiền của mình. → bị thiếu thông tin

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Jane's refusal to attend his birthday party made him feel sad.

B. He felt sad not to be able to attend her birthday party.

C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.

D. Jane refused to attend his birthday party because it made her sad.

Lời giải

Đáp án A

Ta có câu đề đưa ra là: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, việc này làm anh ấy rất buồn.

Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là: 

A: Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn. 

B: Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. -> khác nghĩa 

C: Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. -> nghĩa không phù hợp 

D: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm cô ấy buồn.-> khác nghĩa

Câu 2

A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.

B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.

C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.

D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.

Lời giải

Đáp án C

Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.

Câu 3

A. We bought two bicycles, of which neither worked well.

B. We bought two bicycles which neither of worked well.

C. We bought two bicycles neither of which worked well.

D. We bought two bicycles, neither of which worked well.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The room for two months hasn’t been cleaned.

B. The room has been cleaned by nobody for two months.

C. The room hasn’t been cleaned for two months.

D. The room hasn’t been cleaned by somebody for two months.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. They don't let workers use the office phone.

B. Workers are not permitted to use the office phone for personal purpose.

C. The office phone is supposed to be used by workers only.

D. They don't allow workers to make phone calls.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Competitive and demanding people believe that lifelong learning is the key to success in today’s labour market. 

B. Lifelong learning is believed to be the key to success in today’s competitive and demanding labour market.

C. Today’s labour market is competitive and demanding because people believe that lifelong learning is the key to success.

D. Believing that lifelong learning is the key to success, people now live in a competitive and demanding labour market.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. He didn't forgive her for what she had done as he loved her.

B. He didn't forgive her for what she had done because she didn't love him.

C. She didn't love him as much as he loved her.

D. Although he loved her, he didn't forgive her for what she had done.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP