Jane refused to attend his birthday party, which made him feel sad.
A. Jane's refusal to attend his birthday party made him feel sad.
B. He felt sad not to be able to attend her birthday party.
C. Jane made him sad despite her refusal to attend his birthday party.
D. Jane refused to attend his birthday party because it made her sad.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Ta có câu đề đưa ra là: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy, việc này làm anh ấy rất buồn.
Các phương án lựa chọn lần lượt có nghĩa là:
A: Việc Jane từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy làm anh ấy rất buồn.
B: Anh ấy buồn vì không thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của cô ấy. -> khác nghĩa
C: Jane làm anh ấy buồn bất chấp việc cô ấy từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. -> nghĩa không phù hợp
D: Jane đã từ chối tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy vì nó làm cô ấy buồn.-> khác nghĩa
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Ngữ Văn 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.
Lời giải
Đáp án C
Không có sự giúp đỡ của gia sư, tôi không thể có được bài diễn văn hay như vậy.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Without/But for + noun = If it hadn’t been for + noun, S + would/ could have Ved.
Câu 2
A. We bought two bicycles, of which neither worked well.
B. We bought two bicycles which neither of worked well.
C. We bought two bicycles neither of which worked well.
D. We bought two bicycles, neither of which worked well.
Lời giải
Đáp án D
Câu bài ra có nghĩa là: Chúng tôi mua 2 chiếc xe đạp. Không cái nào trong số chúng hoạt động tốt cả.
Đọc kỹ 4 lựa chọn ta thấy lựa chọn D là đáp án đúng vì nếu muốn dùng đại từ quan hệ để thay thế cho "two bicycles" ở đây ta chỉ cần thay "them" bằng đại từ quan hệ "which" và thêm dấu phẩy trước "neither" là hoàn đúng về mặt cấu trúc ngữ pháp. Các lựa chọn còn lại chưa đúng về mặt ngữ pháp
Câu 3
A. The room for two months hasn’t been cleaned.
B. The room has been cleaned by nobody for two months.
C. The room hasn’t been cleaned for two months.
D. The room hasn’t been cleaned by somebody for two months.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. They don't let workers use the office phone.
B. Workers are not permitted to use the office phone for personal purpose.
C. The office phone is supposed to be used by workers only.
D. They don't allow workers to make phone calls.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Competitive and demanding people believe that lifelong learning is the key to success in today’s labour market.
B. Lifelong learning is believed to be the key to success in today’s competitive and demanding labour market.
C. Today’s labour market is competitive and demanding because people believe that lifelong learning is the key to success.
D. Believing that lifelong learning is the key to success, people now live in a competitive and demanding labour market.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He didn't forgive her for what she had done as he loved her.
B. He didn't forgive her for what she had done because she didn't love him.
C. She didn't love him as much as he loved her.
D. Although he loved her, he didn't forgive her for what she had done.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.