Câu hỏi:

08/03/2023 1,448

Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Khi hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan thì có 2 trường hợp xảy ra:

Trường hợp 1: 35,5 gam chất rắn gồm: NaHSO3 (a mol), Na2SO3 (b mol)

Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{104a + 126b = 35,5}\\{a + 2b = {n_{NaOH}} = 0,6}\end{array} \to \left\{ \begin{array}{l}a = 1,8\\b = - 1,2\end{array} \right.} \right.\] (Loại)

Trường hợp 2: 35,5 gam chất rắn gồm: Na2SO3 (x mol), NaOH dư (y mol)

Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{126x + 40y = 35,5}\\{2x + 2y = {n_{NaOH}} = 0,6}\end{array} \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,25\\y = 0,1\end{array} \right.} \right.\]

Suy ra: \[{n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,25(mol)\]\[ \to {V_{S{O_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6(l)\]

Gọi kim loại trong oxit cần tìm là R, hoá trị n (\[1 \le n \le 3\]), R là khối lượng mol của kim loại R.

Khi oxit kim loại hoà tan trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được muối là R2(SO4)n

Trong oxit kim loại, gọi nR = m (mol); nO = t (mol)

→ \[{n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{1}{2}{n_R} = 0,5m(mol)\]

Theo đề bài: moxit = 36 (g) → R. m + 16. t = 36 (*)

mmuối = 80 (g) → 0,5m. (2R + 96n) = 80 (**)

Mà với các quá trình chuyển e:

\[\mathop R\limits^0 \to \mathop R\limits^{ + n} + ne\], \[\mathop O\limits^0 + 2e \to \mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \]

Áp dụng định luật bảo toàn e, ta có: m. n = 2. t + 0,25. 2 (***)

Giải (*), (**), (***), ta được: Rm = 32; mn = 1; t = 0,25

Với mn = 1 \[ \to m = \frac{1}{n}\]

Mà Rm = 32 \[ \Rightarrow R\frac{1}{n} = 32 \Rightarrow R = 32n\]

Với n = 2 thì R = 64 → R là đồng (Cu)

Vậy công thức hoá học oxit cần tìm là CuO.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là

Xem đáp án » 08/03/2023 24,608

Câu 2:

Dung dịch H2SO4 có nồng độ H2SO4 0,005M thì pH bằng bao nhiêu?

Xem đáp án » 08/03/2023 12,220

Câu 3:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có

Xem đáp án » 08/03/2023 7,609

Câu 4:

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất: HClO, HClO3, HClO4, H3PO4, H2SO4, H2SO3. Chỉ rõ loại liên kết cộng hoá trị có cực, phân cực, cho nhận trong các chất.

Xem đáp án » 08/03/2023 7,113

Câu 5:

a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s.

(1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?

(2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B.

Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.

b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí trơ Ne (1s22s22p6). Viết cấu hình e của A, B và dự đoán tính chất hoá học của 2 nguyên tố này.

Xem đáp án » 08/03/2023 5,635

Câu 6:

Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là

Xem đáp án » 08/03/2023 4,253

Câu 7:

Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 6, hiệu số electron của chúng bằng 4. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.

Xem đáp án » 08/03/2023 4,103

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

tailieugiaovien.com.vn