Câu hỏi:
08/03/2023 6,715a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s.
(1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?
(2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B.
Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí trơ Ne (1s22s22p6). Viết cấu hình e của A, B và dự đoán tính chất hoá học của 2 nguyên tố này.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a)
(1) Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s nên có tối đa 2 electron ở lớp ngoài cùng nên B là nguyên tố kim loại.
Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p, A có thể là nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
(2) Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s sẽ xảy ra 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: B có phân lớp e ngoài cùng là 4s1
→ B có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1
→ B có 19 electron → B có Z = 19
A có số electron ở phân lớp ngoài cùng là 7 – 1 = 6
→ A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6 → A là khí hiếm → loại
Trường hợp 2: B có phân lớp e ngoài cùng là 4s2
→ B có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2
→ B có 20 electron → B có Z = 20 → B là nguyên tố kim loại canxi (Ca).
A có số electron ở phân lớp ngoài cùng là 7 – 2 = 5
→ A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p5
→ A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ A có 17 electron → A có Z = 17 → A là nguyên tố phi kim clo (Cl).
b) Ion A- có cấu hình electron của khí trơ Ne[2s22p6] nên cấu hình e của A là 1s22s22p5 → A có Z = 9, là nguyên tố phi kim. A có đầy đủ tính chất hoá học của 1 nguyên tố phi kim.
Ion B2+ có cấu hình electron của khí trơ Ne[2s22p6] nên cấu hình e của B là 1s22s22p63s2 → B có Z = 12, là nguyên tố kim loại. B có đầy đủ tính chất hoá học của 1 kim loại.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi hoá trị của kim loại M là n (\[1 \le n \le 3\]), M là khối lượng mol của kim loại M.
Phương trình hoá học:
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
Theo PTHH: Cứ 2 mol M → 1 mol M2(SO4)n
Hay: 2M (g) → (2M + 96n) (g) tăng 96n gam
Theo đề bài: m (g) → 5m (g) tăng 4m gam
→ 2M. 4m = m. 96n → 12n = M
Lập bảng:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
12 (Loại) |
24 (Nhận) |
36 (Loại) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
So sánh nhiệt độ sôi
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
3.3. Phản ứng màu biure
Xác định số đồng phân este đa chức
Bài tập xác định số mắt xích (P2)