Câu hỏi:

08/03/2023 3,481

Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SOnồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

\[{n_{CuO}} = \frac{{16}}{{80}} = 0,2(mol)\]

\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{200.19,6}}{{100}} = 39,2(g) \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{39,2}}{{98}} = 0,4(mol)\]

Phương trình hoá học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Lập tỉ lệ: \[\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,4}}{1}\]→ H2SO4 dư, CuO phản ứng hết

\[{n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}p{\rm{u}}}} = {n_{CuO}} = 0,2(mol)\]→\[{n_{{H_2}S{O_4}du}} = 0,4 - 0,2 = 0,2(mol)\]

Vậy dung dịch sau phản ứng gồm 0,2 mol H2SO4 và 0,2 mol CuSO4

\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.98 = 19,6(g);{m_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,2.160 = 32(g)\]

Nồng độ % các chất trong dung dịch X là:

\[C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6}}{{200 + 16}}.100\% = 9,07\% \];

\[C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{32}}{{200 + 16}}.100\% = 14,81\% \]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi hoá trị của kim loại M là n (\[1 \le n \le 3\]), M là khối lượng mol của kim loại M.

Phương trình hoá học:

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Theo PTHH: Cứ 2 mol M → 1 mol M2(SO4)n

Hay: 2M (g) → (2M + 96n) (g) tăng 96n gam

Theo đề bài: m (g) → 5m (g) tăng 4m gam

→ 2M. 4m = m. 96n → 12n = M

Lập bảng:

n

1

2

3

M

12 (Loại)

24 (Nhận)

36 (Loại)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP