Câu hỏi:
13/07/2024 7,962Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Tính chất hoá học của oxide base: Tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
- Tính chất hoá học của oxide acid: Tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCl;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Câu 2:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 Al2O3
(2) P + .. ? .. P2O5
(3) S + .. ? .. SO2
(4) Mg + O2 .. ? ..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Câu 3:
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.
Câu 4:
Tìm hiểu tính chất hoá học của oxide base
Chuẩn bị: CuO (bột); dung dịch H2SO4 loãng; thìa lấy hoá chất, ống nghiệm.
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát.
Thực hiện yêu cầu:
Nêu hiện tượng của thí nghiệm trên và giải thích.
Câu 5:
Tên, công thức hoá học của một số oxide
Tên oxide (1) |
Công thức hoá học (2) |
Tên oxide (3) |
Công thức hoá học (4) |
Barium oxide |
BaO |
Carbon dioxide |
CO2 |
Zinc oxide |
ZnO |
Sulfur trioxide |
SO3 |
Aluminium oxide |
Al2O3 |
Diphosphorus pentoxide |
P2O5 |
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu:
1. Đề xuất khái niệm về oxide.
2. Phân loại oxide.
Câu 6:
Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
về câu hỏi!