Câu hỏi:
01/04/2023 1,740Cho phép lai (P) Gg x Gg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bài toán trở về dạng: () × () × (Gg × Gg)
I. Sai vì F1 có số cặp gen đồng hợp = 22 × 22 × 2 = 32.
II. Sai vì F1 có số cặp gen dị hợp về cả 5 cặp gen = 2 x 2 x 1 = 4.
III. Đúng vì F1 có tối đa kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:
- TH1: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = 2 x 22 x 2 = 16.
(2 số cặp gen dị hợp của cặp NST thứ nhất, 22 số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 2, 2 là số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 3)
- TH2: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ hai = 22 x 2 x 2 = 16.
- TH3: số loại kiểu gen dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 2 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 2 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 = 4 x 4 x 2 x 3 = 96.
à Tổng: 16 x 2 + 96 = 128.
IV. Đúng vì ở F1 có 300 kiểu gen = 10 x 10 x 3 mà Gg x Gg = 3 loại kiểu gen à () và (sẽ cho 10 loại kiểu gen à P. Các cặp gen này đã xảy ra hoán vị gen 2 bên.
- Ta có aabb mmnn gg = 0,36% à aabb mmnn = 0,36% : 0,25 = 0,0144 = 0,42 x 0,32 ; giả sử aabb = 0,42 và mmnn = 0,32 à Aa, Bb hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,4) x 2 = 20% và Mm,Nn hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%.
à (AaBb MmNn Gg)/ (A-B- M -N- G- ) = [{(0,42 + 0,12) x 2} x {(0,32 + 0,22) x 2} x 0,5]/[(0,5 + 0,42) x (0,5 + 0,32) x 0,75)] = 884/5841 ~ 15%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến?
Câu 2:
Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Câu 3:
Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa... Người ta nhận thấy, khả năng sinh con mắc hội chứng Đao có mối liên hệ khá chặt chẽ với tuổi mẹ.
Dưới đây là kết quả thống kê về tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao và tuổi mẹ.
Tuổi mẹ |
<30 |
35 |
40 |
45 |
Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao |
1/900 |
1/365 |
1/100 |
1/30 |
Khi nói về hội chứng Đao, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dưỡng của người bị hội chứng Đao có 47 nhiễm sắc thể.
II. Hội chứng Đao tạo ra do sự thụ tinh giữa giao tử thừa một NST 21 với giao tử bình thường.
III. Tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ.
IV. Một trong những biện pháp giảm tỉ lệ trẻ bị hội chứng Đao là phụ nữ không nên sinh con khi ngoài 40 tuổi.
Câu 5:
Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gen lac Z (mã hóa β-galactôzidaza), gen lac Y (mã hóa permase) thuộc opêron Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactôzơ và có lactôzơ. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Sự biểu hiện gen của các chủng vi khuẩn E.coli
Chủng vi khuẩn |
Môi trường không có lactôzơ |
Môi trường có lactôzơ |
||
β-galactôzidaza |
permase |
β-galactôzidaza |
permase |
|
A |
- |
- |
+ |
+ |
B |
- |
- |
- |
+ |
C |
- |
- |
- |
- |
D |
+ |
+ |
+ |
+ |
Dựa vào kết quả, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng A là chủng vi khuẩn E.coli đột biến.
II. Chủng E. coli kiểu dại bị đột biến ở gen lac Z tạo ra chủng B.
III. Chủng C tạo ra do đột biến ở vùng khởi động hoặc đột biến ở cả gen lac Z và gen lac Y của chủng E. coli kiểu dại
IV. Chủng D tạo ra do đột biến ở gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng vận hành của chủng E. coli kiểu dại.
Câu 6:
Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là
Câu 7:
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen AaBB có kiểu hình nào sau đây?
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!