Câu hỏi:

01/04/2023 1,060 Lưu

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là ADadBb

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 40%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.

A. 4.
B. 3

C. 1

D. 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P

Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn

Kiểu gen của P:AdaDBb ×  AdaDBb 1AdAd:2AdaD:1aDaD1BB:2Bb:1bb

Xét các phát biểu:

I sai.

II sai, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: aDaDBB

→ Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.

III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:

IV sai, cho P lai phân tích: → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tinh trùng có thể chứa 11 NST hoặc 12 NST.
B. Giao tử cái có 12 NST.
C. Trong tế bào châu chấu đực có 24 NST.
D. Châu chấu đực mang NST giới tính là XO.

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

A. Động vật đơn bào
B. Côn trùng.  
C. Giun dẹp.
D. Ruột khoang.

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 4

A. alen lặn và có hại.
B. alen trội và có hại
C. alen lặn và có lợi. 
D. alen trội và có lợi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
C. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. T – X.         
B. A – T.      
C. G – X.        
D. A – U.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP