Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu
nhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,64
0,64
0,25
0,275
Aa
0,32
0,32
0,15
0,10
aa
0,04
0,04
0,60
0,625
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24
III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.
IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu
nhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,25 |
0,275 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,15 |
0,10 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,60 |
0,625 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24
III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.
IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Dựa vào tác động của các nhân tố tiến hóa lên cấu trúc di truyền của quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen một cách đột ngột.
II sai. Vì ở F4: A = 0,325.
III sai. Vì dù cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi từ F1 đến F2 nhưng không đồng nghĩa với việc quần thể không tiến hóa.
IV sai. Vì nếu F3 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F4 = 0,15 x = 0,075.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức để giải bài tập di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Cách giải:
Dựa vào sơ đồ chuyển hóa, ta có quy ước gen:
A-B- quy định quả dẹt;
A-bb và aaB- quy định quả tròn;
Aabb quy định quả dài.
I sai. Vì kiểu hình quả dẹt có 4 kiểu gen quy định đó là: Aabb; aaBB; Aabb và aaBB. Kiểu hình quả tròn có 4 kiểu gen quy định: AABB; AaBB; AABb và AaBb.
II đúng. Kiểu hình quả dẹt kết quả do sự tác động qua lại giữa 2 enzim A và enzim B.
III đúng.
F1 cho cả 3 loại kiểu hình: tròn, dẹt, dài (aabb) => Cả 2 cây P đều cho giao tử ab.
Có 4 phép lai thỏa mãn:
P: AaBb x Aabb;
P: AaBb x aaBb;
P: AaBb x aabb;
P: Aabb x aaBb.
IV. sai. Vì:
Cây quả tròn dị hợp có 2 kiểu gen: Aabb và aaBb. Cây quả dẹt dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen: AaBb.
Trường hợp 1: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen Aabb.
P: Aabb x AaBb
F1: 1 AABb : 2 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (3 dẹt : 4 tròn : 1 dài)
Trường hợp 2: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen aaBb.
P: aaBb x AaBb
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Trường hợp 3: Trong 3 cây quả tròn có 1 cây Aabb; 2 cây aaBb.
P: (1/3 Aabb : 2/3 aaBb) x AaBb
GP: (½ ab; 1/3 aB; 1/6 Ab) AB = Ab = aB = ab = ¼
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Trường hợp 4: Trong 3 cây quả tròn có 2 cây Aabb; 1 cây aaBb.
P: (2/3 Aabb : 1/3 aaBb) x AaBb
GP: (½ ab; 1/6 aB; 1/3 Ab) AB = Ab = aB = ab = ¼
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Chọn B.
Lời giải
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập di truyền quy luật một gen có nhiều alen cùng quy định một cặp tính trạng.
Cách giải:
Xác định trội lặn:
Từ phép lai 1, ta có P: lông đen x lông đen; F1: 3 lông đen : lông nâu => Lông đen là trội so với lông nâu.
Từ phép lai 2, ta có lông vàng là trội so với lông trắng.
Từ phép lai 3, ta có lông nâu là trội so với lông vàng.
=> Lông đen > lông nâu > lông vàng > lông trắng.
Quy ước gen:
A1 quy định lông đen; A2 quy định lông nâu; A3 quy định lông vàng; A4 quy định lông trắng.
I sai. Vì kiểu hình lông nâu do 3 kiểu gen quy định là: A2A2; A2A3; A2A4.
II đúng. Dựa vào kiểu hình của F1 ta chỉ xác định được kiểu gen của 4 con: c, d, e, f. Vì:
Phép lai 2: F1 tạo ra 100% lông vàng (A3A4) => P: A3A3 (c) x A4A4 (d).
Phép lai 3: F1 tạo ra ¼ lông trắng (A4A4) => P: A2A4 (e) x A3A4 (f).
Ở phép lai 1:
F1: ¾ A1- : ¼ A2-
=> P có thể là: A1A2 x A1A2 hoặc A1A2 x A1A3 hoặc A1A2 x A1A4.
=> Không thể xác định được kiểu gen của 2 con a và b.
III đúng. P: A4A4 (d) x A2A4 (e)
F1: 1 A2A4 : 1 A4A4 (1 lông nâu : 1 lông trắng)
IV đúng.
Nếu a có kiểu gen A1A3 thì P: A1A3 (a) x A3A4 (f)
F1: 50% lông đen : 505 lông vàng.
Chọn C.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.