Câu hỏi:

02/04/2023 8,926

Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiêu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau:

• Phép lai 1 (P): lông đen (a) x lông đen (b) tạo ra F1 có 75% con lông đen : 25% con lông nâu.

• Phép lai 2 (P): lông vàng (c) x lông trắng (d) tạo ra F1 có 100% con lông vàng.

• Phép lai 3 (P): lông nâu (e) x lông vàng (f) tạo ra F1 có 25% con lông trắng : 25% con lông vàng : 50% con lông nâu.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P.

III. Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen : 50% con lông vàng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức giải bài tập di truyền quy luật một gen có nhiều alen cùng quy định một cặp tính trạng.

Cách giải:

Xác định trội lặn:

Từ phép lai 1, ta có P: lông đen x lông đen; F1: 3 lông đen : lông nâu => Lông đen là trội so với lông nâu.

Từ phép lai 2, ta có lông vàng là trội so với lông trắng.

Từ phép lai 3, ta có lông nâu là trội so với lông vàng.

=> Lông đen > lông nâu > lông vàng > lông trắng.

Quy ước gen:

A1 quy định lông đen; A2 quy định lông nâu; A3 quy định lông vàng; A4 quy định lông trắng.

I sai. Vì kiểu hình lông nâu do 3 kiểu gen quy định là: A2A2; A2A3; A2A4.

II đúng. Dựa vào kiểu hình của F1 ta chỉ xác định được kiểu gen của 4 con: c, d, e, f. Vì:

Phép lai 2: F1 tạo ra 100% lông vàng (A3A4) => P: A3A3 (c) x A4A4 (d).

Phép lai 3: F1 tạo ra ¼ lông trắng (A4A4) => P: A2A4 (e) x A3A4 (f).

Ở phép lai 1:

F1: ¾ A1- : ¼ A2-

=> P có thể là: A1A2 x A1A2 hoặc A1A2 x A1A3 hoặc A1A2 x A1A4.

=> Không thể xác định được kiểu gen của 2 con a và b.

III đúng. P: A4A4 (d) x A2A4 (e)

F1: 1 A2A4 : 1 A4A4 (1 lông nâu : 1 lông trắng)

IV đúng.

Nếu a có kiểu gen A1A3 thì P: A1A3 (a) x A3A4 (f)

F1: 50% lông đen : 505 lông vàng.

Chọn C.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức để giải bài tập di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Cách giải:

Dựa vào sơ đồ chuyển hóa, ta có quy ước gen:

A-B- quy định quả dẹt;

A-bb và aaB- quy định quả tròn;

Aabb quy định quả dài.

I sai. Vì kiểu hình quả dẹt có 4 kiểu gen quy định đó là: Aabb; aaBB; Aabb và aaBB. Kiểu hình quả tròn có 4 kiểu gen quy định: AABB; AaBB; AABb và AaBb.

II đúng. Kiểu hình quả dẹt kết quả do sự tác động qua lại giữa 2 enzim A và enzim B.

III đúng.

F1 cho cả 3 loại kiểu hình: tròn, dẹt, dài (aabb) => Cả 2 cây P đều cho giao tử ab.

Có 4 phép lai thỏa mãn:

P: AaBb x Aabb;

P: AaBb x aaBb;

P: AaBb x aabb;

P: Aabb x aaBb.

IV. sai. Vì:

Cây quả tròn dị hợp có 2 kiểu gen: Aabb và aaBb. Cây quả dẹt dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen: AaBb.

Trường hợp 1: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen Aabb.

P: Aabb x AaBb

F1: 1 AABb : 2 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (3 dẹt : 4 tròn : 1 dài)

Trường hợp 2: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen aaBb.

P: aaBb x AaBb

F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài

Trường hợp 3: Trong 3 cây quả tròn có 1 cây Aabb; 2 cây aaBb.

P: (1/3 Aabb : 2/3 aaBb)         x           AaBb

GP: (½ ab; 1/3 aB; 1/6 Ab)              AB = Ab = aB = ab = ¼

F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài

Trường hợp 4: Trong 3 cây quả tròn có 2 cây Aabb; 1 cây aaBb.

P: (2/3 Aabb : 1/3 aaBb)       x     AaBb

GP: (½ ab; 1/6 aB; 1/3 Ab)       AB = Ab = aB = ab = ¼

F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Tổng tần số alen IA, IB, IO bằng 1

Cách giải:

IA + IB + IO = 1 => 0,3 + 0,5 + IO = 1 => IO = 0,2

Chọn A

Câu 3

Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau dây:

Axit amin

Leu

Trp

His

Arg

Côđon

5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’; 5’XUG3’

5’UGG3’

5’XAU3’; 5’XAX3’

5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’

Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc ứng với côđon kết thúc trên mARN. Giả sử một đoạn gen ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mARN có triplet mở đầu và trình tự các nuclêôtit như sau:

Mạch làm khuôn tổng hợp mARN

3’TAXGAAAXXGXXGTAGXAATT5’

mARN

5’AUGXUUUGGXGGXAUXGUUAA3’

Biết rằng, mối đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit trên đoạn gen này tạo ra một alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

II. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi polipeptit.

III. Có hai triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện côđon kết thúc sớm.

IV. Có một triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện côđon mở đầu trên mARN được tạo ra từ gen này.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Phát biểu nào sau đây về gen quy định tính trạng nằm trong ti thể là sai?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay