Câu hỏi:
27/06/2023 4,225(26) ________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Thể thao và các sự kiện cung cấp một nguồn lực đáng kể những cơ hội tình nguyện cho một lượng lớn các cá nhân. Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị tường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm người này đối với thể thao, không chỉ về mặt những người trẻ người mà xem một môn thể thao cụ thể, mà còn là những người người mà tham gia vào môn thể thao đó. Do vậy, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại “vườn ươm” cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ về thể thao mà còn ở nhiều mặt khác trong xã hội. Bằng việc thiết lập sự hứng thú đối với hoạt động tình nguyện khi còn là một người trẻ, người ta hi vọng rằng những người trẻ sẽ tiếp tục làm tình nguyện khi họ trở thành người lớn. Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học. Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ cơ bản giữa cơ quan quản lí của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.
A. Much + N (không đếm được): nhiều
B. Every + N (số ít): mọi, mỗi
C. Many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. Each + N (số ít): mỗi
Sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “organizers”
Tạm dịch: Many organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group.
(Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị tường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm người này đối với thể thao.)
→ Chọn đáp án C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “who” thay cho those chỉ người
Tạm dịch: Not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those who participate in it.
(Không chỉ về mặt những người trẻ người mà xem một môn thể thao cụ thể, mà còn là những người người mà tham gia vào môn thể thao đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- prefer (v): thích hơn
- support (v): ủng hộ
- afford (v): cung cấp
- admit (v): thừa nhận
Tạm dịch: It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but also in the broader society.
(Do vậy, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại “vườn ươm” cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai.)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Liên từ:
A. In contrast: ngược lại
B. In conclusion: tóm lại
C. In short: tóm lại
D. In addition: ngoài ra, hơn nữa
Tạm dịch: One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. In addition, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.
(Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
The (30)________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- decision (n): quyết định
- investment (n): sự đầu tư
- movement (n): sự di chuyển
- benefit (n): lợi ích
Tạm dịch: The benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
(Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ cơ bản giữa cơ quan quản lí của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.)
→ Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
The buffet at the party was out of this ________! I’ve never tasted such exquisite strawberries.
Câu 6:
Peter and John, two high school students, are talking about school exams.
- Peter: “I think exams should not be the only way to assess students.”
- John: “_____________. There are others like presentations and projects.”
về câu hỏi!