Câu hỏi:

27/06/2023 2,668

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages. A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions. So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting? We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Adapted from https://www.popularmechariics.com)

 (3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. )

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH BÀI:

Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô đã thay thế xe ngựa kéo.

100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt đầu cách mạng chính trị.

Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?

Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.

A. Despite + N/N-phrase: mặc dù

B. However: tuy nhiên

C. Although + clause: mặc dù

D. As + clause: vì, khi

Tạm dịch:

As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)

→ Chọn đáp án D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Mệnh đề danh từ:

N = what + S + V

Tạm dịch:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)

→ Chọn đáp án A

Câu 3:

How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Dạng động từ:

make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào

Tạm dịch:

How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)

→ Chọn đáp án C

Câu 4:

How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cấu trúc so sánh hơn:

Tính từ dài: more + adj

Tính từ ngắn: adj-er

Tạm dịch:

How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?)

→ Chọn đáp án B

Câu 5:

The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức từ vựng:

- answer (n): câu trả lời

- program (n): chương trình

- contact (n): liên hệ

- service (n): dịch vụ

Tạm dịch:

The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)

→ Chọn đáp án A

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She didn't go yesterday, ________?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”

==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”

Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?

→ Chọn đáp án C

Câu 7:

Laura ________ in Boston.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Giải thích:

Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.

Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII

Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.

→ Chọn đáp án D

Câu 8:

When being interviewed, you should ________ what the interviewer is saying or asking you.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ (Collocations):

- be related to something: liên quan đến cái gì

- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì

- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì

- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.

→ Chọn đáp án D

Câu 9:

We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ________ whole time we were there.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thành ngữ (Idioms):

- it poured with rain: mưa như trút nước

- rain cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt

- a drop in the bucket: như muối bỏ bể

- make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể

Tạm dịch: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.

→ Chọn đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH BÀI:

Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu mỏ, khí đốt, và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí. Và cũng như thế, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt. Đó chính là lý do vì sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Một nguồn năng lượng to lớn đối với nhiều nước chính là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.

Năng lượng hạt nhân có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng ta không thể dùng hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm không khí bị ô nhiễm. Nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân, họ không cần mua nhiều dầu mỏ từ các nước khác.

Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi sau năng lượng hạt nhân. Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.

Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn. Rất nhiều người muốn nước họ sử dụng những cách an toàn hơn và sạch hơn để sản xuất điện. Đã có những sự phản đối năng lượng hạt nhân đến từ Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật bản, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.

Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, ngày càng có nhiều quốc gia đang sử dụng nó. Một nguyên nhân cho điều này chính là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chỉ là chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì sau đó chúng ta có thể gặp những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.

Điều nào sau đây không đúng về nhiên liệu hóa thạch?

A. Nó có thể làm ô nhiễm không khí.

B. Chúng ta không sử dụng nó nhiều.

C. Nguồn của nó rất hạn chế.

D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.

Thông tin:

+ One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. (Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí.)

→ A đúng

+ Another problem is that we are running out of it. (Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt.)

→ C đúng

+ Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. (Hơn nữa, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại.)

→ D đúng

+ More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. (Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch.)

→ B sai

→ Chọn đáp án B

Lời giải

A. confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày

B. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập trung

C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra

D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án B

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP