Câu hỏi:

20/04/2023 1,246 Lưu

Bảng dưới đây mô tả các mẫu ADN được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại prôtêin cụ thể. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Loài X

Trình tự DNA

3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’

 

Trình tự amino acid

Leu - Thr - * - Val - *

Loài Y

Trình tự DNA

3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’

Trình tự amino acid

Leu - * - * - Val - Thr

Loài Z

Trình tự DNA

3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’

Trình tự amino acid

Leu - Thr - Val - Glu - Ser

Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài Z có nhiều hơn loài X một loại axit amin.
B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.
C. Codon GAG mã hóa cho axit amin Glu.
D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được:

Loài X

Trình tự ADN

GAX

TGA

XTX

XAX

TGA

 

Trình tự axit amin

Leu

Thr

Glu

Val

Thr

Loài Y

Trình tự AND

GAX

AGA

XTT

XAX

TGA

Trình tự axit amin

Leu

Ser

_ _ _

Val

Thr

Loài X

Trình tự AND

GAX

TGX

XAX

XTX

AGA

Trình tự axit amin

Leu

Thr

Val

Glu

Ser

Cách giải:

A đúng. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có.

B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser.

C đúng. Dựa vào bảng thì Glu tương ứng với triplet là XTX nên có codon mã hóa là GAG.

D. đúng.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Đồ thị II, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.
B. Đồ thị I, IV biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
C. Đồ thị II, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C4.
D. Đồ thị I, III biểu diễn cường độ quang hợp của thực vật C3.

Lời giải

Phương pháp:

Xem xét từng ý hỏi.

Cách giải:

Ý A, Đúng. Cường độ hô hấp của thực vật C3 luôn thấp hơn C4.

Ý B, Sai. Đồ thị IV có cường độ quang hợp thấp hơn, đây là đồ thị của thực vật C4.

Y C, Sai. Đồ thị II của thực vật C3

Ý D, sai. Đồ thị I, III thể hiện cường độ quang hợp của thực vật C4.

Chọn A

Câu 2

A. Có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Trong mỗi tế bào lưỡng bội bình thường có 1 cặp NST giới tính.
C. Trên NST giới tính ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.
D. Trên cặp NST giới tính XY các gen tồn tại ở trạng thái đơn alen.

Lời giải

Phương pháp:

Nhận diện được các đặc tính di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.

Cách giải:

Ý A,B,C là các đặc điểm di truyền của NST giới tính.

Ý D sai là vì trên vùng tương đồng của NST giới tính thì các gen tồn tại thành tường cặp gen alen.

Chọn D.

Câu 3

A. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hoà (R) mới tổng hợp được prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng 1 phân tử ADN với Opêron Lac.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
B. Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt.
C. Phân tử O2 tham gia tất cả các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra ở ti thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi riboxom có thể dịch mã bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa có thể liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN chỉ có một riboxom hoạt động.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP