Câu hỏi:

07/01/2025 1,032 Lưu

Mark the letter A, B , C , D to indicate the underlined part that needs correction

Please turn off your television. I also like watching TV but now I am having to study for the exam.

A. television
B. TV
C. am having
D. the

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Giải thích:

Khi “have” dùng trong “have to” (phải làm gì), ta không chia ở dạng tiếp diễn.

Sửa: am having → have

Dịch: Hãy tắt tivi của bạn đi. Tôi cũng thích xem TV nhưng bây giờ tôi phải học để thi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Đáp án: I’ve never tasted a more delicious cake than this one.

Giải thích: have never Vp2: chưa bao giờ làm gì

Dịch: Tôi chưa bao giờ ăn một cái bánh nào ngon hơn cái bánh này.

Câu 2

A. having told
B. to have told
C. having been told
D. to have been told

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích:

Recall V-ing: gợi nhớ, nhắc lại đã làm gì, dựa vào nghĩa cần dùng ở dạng bị động: recall having been Vp2

Dịch: Bạn có chắc bạn đã nói với tôi chứ? Tôi không nhớ đã được kể về nó.

Câu 3

A. were playing
B. is playing
C. have been playing
D. had played

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. happen
B. happened
C. was happening
D. would happen

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. wears – is wearing
B. is wearing – wears
C. wear – is wearing
D. wears - wears

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP