Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
Quảng cáo
Trả lời:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Giải thích cách lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ phản ứng: FeCl2 + Cl2 → FeCl3
- Làm chẵn số nguyên tử Cl ở vế phải bằng cách thêm hệ số 2 trước FeCl3:
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Cân bằng số nguyên tử Fe ở hai vế bằng cách thêm hệ số 2 trước FeCl2:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Kiểm tra, phản ứng đã cân bằng:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Tỉ lệ: Số phân tử FeCl2 : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 = 2 : 1 : 2
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

c) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]
d) KOH, NaOH, Ba(OH)2
e) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]
\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]
\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]
\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
Lời giải
Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)
Hợp chất X có dạng A2B5
Ta có:
Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)
Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14
→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)
Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.