Câu hỏi:

27/06/2023 64,133

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
 
WHAT IS AI?       
Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________. The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities. AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.        Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI. Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention. This type of AI is found in smart robots, self-driving cars. (Adapted from universal-robots.com)

It means creating intelligence (34) ________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Dịch bài đọc:

      Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo. Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức. Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.

      AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh. AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định. Loại trí tuệ nhân tạo này được tìm thấy trong các robot thông minh, xe tự lái.

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

A. articulately        /ɑːˈtɪkjələtli/ (adv): một cách rõ ràng, rành mạch    

B. arduously /ˈɑːdʒuəsli/ (adv): khó khăn, gian khổ

C. artificially /ˌɑːtɪˈfɪʃəli/ (adv): một cách nhân tạo, giả tạo

D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức

Thông tin: Artificial intelligence is the technology that allows machines to possess human-like intelligence. It means creating intelligence (34) ________.

Tạm dịch: (Trí tuệ nhân tạo là công nghệ cho phép máy móc có trí thông minh giống như con người. Nghĩa là con người tạo ra trí thông minh một cách nhân tạo.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The machines or robots are programmed (35) _________ they think like humans and act like them.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ phụ thuộc

A. until: mãi cho đến khi

B. because: bởi vì

C. although: mặc dù

D. so that: để cho

Thông tin: The machines or robots are programmed (35) __________ they think like humans and act like them. It is believed that machines can be programmed to possess cognitive abilities.

Tạm dịch: (Máy móc hay robot được lập trình để cho chúng có thể suy nghĩ và hành động như con người. Người ta tin rằng máy móc có thể được lập trình để có khả năng nhận thức.)

Câu 3:

This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Đại từ quan hệ

A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ

C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

D. what (từ nghi vấn): cái gì

machine learning: máy học => chỉ vật

Thông tin: AI robots can think, make the most appropriate decisions and learn from past experiences without any human intervention. This concept is called machine learning (36) ________ is a sub-branch of artificial intelligence.

Tạm dịch: (Robot AI có thể suy nghĩ, đưa ra quyết định phù hợp nhất và học hỏi kinh nghiệm trong quá khứ mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào của con người. Khái niệm này được gọi là máy học cái mà là một nhánh của trí tuệ nhân tạo.)

Câu 4:

Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Vì sau chỗ trống có cụm từ into two different types => nên ta dùng classified để tạo thành cụm từ:

can be classified into two different types: có thể được chia thành hai loại khác nhau

A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát

B. classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại

C. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra, phát ra

D. analyze /ˈænəlaɪz/ (v): phân tích

Thông tin: Artificial intelligence can be (37) __________ into two different types, namely - weak AI and strong AI.

Tạm dịch: (AI có thể được chia thành hai loại khác nhau, đó là AI yếu và AI mạnh.)

Câu 5:

Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Lượng từ

A. others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định

B. the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định

C. other + danh từ số nhiều = others

D. the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định

Thông tin: Weak AI involves performing some tasks like answering questions and performing basic tasks like setting the alarm, playing music, or making a call. Strong AI refers to performing (38) __________ that involve problem-solving and decision-making without human intervention.

Tạm dịch: (AI yếu bao gồm thực hiện một số nhiệm vụ như trả lời câu hỏi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ cơ bản như đặt báo thức, phát nhạc, hoặc gọi điện thoại. AI mạnh đề cập đến việc thực hiện các nhiệm vụ khác mà không có sự can thiệp của con người, liên quan đến việc giải quyết vấn đề và việc đưa ra quyết định.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Dịch bài đọc:

      Trong những ngày đầu của chuyến đi biển, những người đi biển trong những chuyến đi dài ngày sống hoàn toàn bằng thịt muối và bánh quy. Nhiều người trong số họ đã chết vì bệnh scurvy, một căn bệnh về máu gây sưng nướu răng, xuất hiện các đốm trắng sắt trên thịt và kiệt sức toàn thân.

      Năm 1535, có lần một tàu Anh đến Newfoundland với thủy thủ đoàn của chuyến tàu bị ốm. Những người này đã được cứu sống bởi những người da đỏ Iroquois, những người mà đã cho họ lá rau để ăn. Dần dần nhận ra rằng bệnh scurvy là do một số bất cập trong chế độ ăn uống của các thủy thủ, và thuyền trưởng Cook, trong chuyến thám hiểm dài của mình đến Úc và New Zealand, đã xác định rằng bệnh scurvy có thể được ngăn chặn bằng cách cung cấp trái cây tươi cho các thủy thủ.

      Bây giờ người ta biết rằng một chế độ ăn uống không chứa bất kỳ chất độc hại nào có thể gây ra bệnh nghiêm trọng nếu thiếu một số yếu tố quan trọng nhất định. Những nguyên tố này được gọi là “vitamin”. Khá nhiều chất này được biết đến, và chúng được gán cho các chữ cái để nhận dạng chúng, A, B, C, D và nhiều hơn nữa. Các bệnh khác nhau có liên quan đến sự thiếu hụt các vitamin cụ thể.

      Ngay cả một sự thiếu hụt nhẹ của vitamin C, ví dụ, loại dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi, được cho là làm tăng đáng kể sự nhạy cảm của chúng ta với cảm lạnh và cúm.

      Các vitamin cần thiết cho một cơ thể khỏe mạnh thường được cung cấp bởi một chế độ ăn uống hỗn hợp tốt, bao gồm nhiều loại trái cây và rau xanh. Chỉ khi con người cố gắng sống với một chế độ ăn rất hạn chế, chẳng hạn như trong một thời gian dài nhịn ăn tôn giáo, hoặc khi cố gắng giảm cân, cần phải có những quy định đặc biệt để bổ sung lượng vitamin bị thiếu.

Đáp án C

Bài viết chủ yếu nói gì?

Căn cứ vào:

A. Oxy rất quan trọng đối với cơ thể. => Sai vì toàn bài nói về vitamin

B. Thủy thủ đoàn của một tàu Anh được cứu vào năm 1535. => Sai vì ý B này chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 2, không nhắc đến ở những đoạn sau

C. Việc bổ sung các loại vitamin cần thiết thì rất có ý nghĩa. => Đúng vì cả đoạn văn nói về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bổ sung vitamin đối với cơ thể, nguyên nhân của căn bệnh đề cập trong bài là do thiếu vitamin

D. Vitamin C cần thiết cho sức khỏe vì nó là loại vitamin dồi dào nhất trong trái cây và rau quả tươi. => Sai vì cả đoạn văn nhắc đến nhiều loại vitamin, không chỉ 1 loại, ý D chỉ là 1 ý chi tiết của đoạn 4.

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

Điều nào sau đây phù hợp nhất cho chủ đề của bài viết này?

A. Ca đêm ảnh hưởng lớn đến phúc lợi và sức khỏe của người lao động. => Sai vì đây chỉ là thông tin của đoạn 1

B. Những hướng dẫn cho người lao động xem xét làm việc ban đêm. => Đúng

C. Chúng ta nên làm gì khi đi công tác? => Sai vì bài này không đề cập đến việc đi công tác

D. Những nội quy khi xem xét thời gian làm việc. => Sai vì ý còn chung chung

Căn cứ vào: Các đoạn văn trong bài nói về những điều cần lưu ý cho nhân viên muốn làm việc ca đêm.

Dịch bài đọc

Do bản chất công việc của chúng tôi, đôi khi nhân viên của chúng tôi phải làm việc vào ban đêm. Ca đêm có thể đặc biệt ảnh hưởng đến sức khỏe và hạnh phúc của nhân viên. Điều này có thể bao gồm sự gián đoạn đồng hồ sinh học, mệt mỏi, khó ngủ, chán ăn và tiêu hóa, phụ thuộc vào thuốc an thần hoặc chất kích thích, các vấn đề xã hội và gia đình và các triệu chứng sức khỏe kém khác. Để khắc phục điều này, chúng tôi không để nhân viên làm ca đêm trong thời gian dài. Lý do là vì cơ thể của người lao động mới bắt đầu thích nghi với mô hình mới. Chúng tôi thấy rằng ca luân phiên hai đến ba ngày một lần là tốt nhất cho người lao động và ca luân phiên hàng tuần hoặc hai tuần một lần là ít thoải mái nhất đối với người lao động. Các chương trình luân phiên theo chiều thuận (chuyển từ ca sáng sang ca chiều rồi đến ca đêm) tốt hơn so với ca luân phiên theo chiều ngược lại về mặt mất ngủ và mệt mỏi. Nếu ai đó làm việc vào ban đêm, sẽ có các quy tắc về giờ làm việc của họ. Giờ làm việc ban đêm thường là từ 11 giờ tối đến 6 giờ sáng - nhưng điều này có thể linh hoạt và nên được thảo luận giữa bạn và chúng tôi. Để đủ điều kiện làm việc ban đêm, thời gian làm việc ban đêm không được quá 8 giờ và bao gồm khoảng thời gian từ nửa đêm đến 5 giờ sáng. Bất kỳ nhân viên nào dưới 18 tuổi của chúng tôi đều không được phép làm việc ban đêm. Chúng tôi phải đảm bảo rằng bạn không làm việc quá trung bình 8 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ. Theo luật, bạn không thể từ chối giới hạn làm việc này. Chúng tôi cũng phải lưu hồ sơ về giờ làm việc của bất kỳ nhân viên làm việc ban đêm nào để chứng minh rằng họ không vượt quá giới hạn làm việc ban đêm và chúng tôi phải lưu hồ sơ trong ít nhất 2 năm. Bạn có thể kiểm tra những hồ sơ này bất kỳ lúc nào theo yêu cầu. Các giới hạn và quy định thông thường của chúng tôi đối với nhân viên làm việc ban đêm không áp dụng cho những người lao động tự do. Điều này không bao gồm những người lao động theo hợp đồng, những người được chúng tôi coi là những người lao động bình thường. Nếu bạn đồng ý làm việc ban đêm cho chúng tôi, thỏa thuận sẽ được lập thành văn bản. Nếu bạn bắt đầu làm việc ban đêm, chúng tôi phải tiến hành đánh giá sức khỏe trước khi bạn trở thành nhân viên làm việc ban đêm và phải thực hiện đánh giá thường xuyên sau đó. Thông thường, việc này chỉ được thực hiện bằng một bảng câu hỏi, được tạo ra với sự hợp tác của các chuyên gia y tế có trình độ. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về sức khỏe liên quan đến sức khỏe và công việc ban đêm của bạn, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một cuộc kiểm tra tiếp theo với một chuyên gia y tế nếu bạn vẫn muốn làm việc ban đêm. (Chuyển thể từ Bài kiểm tra thực hành IELTS 5 – Bộ chung 3 - Bài kiểm tra số 11-15 (Lựa chọn của người đạt điểm cao) – trang 109)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP