Câu hỏi:

27/06/2023 18,141

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.       Educational systems have not kept pace with the changing nature of work, resulting in (39) _____ employers saying they cannot find enough workers with the skills they need. In a McKinsey survey of young people and employers in nine countries, 40 percent of employers said lack of skills was the main reason for entry-level job vacancies. Sixty percent said that new (40) _____ were not adequately prepared for the world of work. There were gaps in technical skills such as STEM subject degrees but also in soft skills such as communication, teamwork, and punctuality.(41)_____ , even those in work may not be realizing their potential. In a recent global survey of job seekers conducted by LinkedIn, 37 percent of respondents said their current job does not fully utilize their skills or provide enough challenge.       Cross-border migration has been a natural consequence of a world (42) _____ people do not find attractive work opportunities in their country of origin, at a time when other economies are not adequately filling their skills gaps. Migration boosts global productivity, but its consequences are often feared by native workers, who face labor market disconnects and a lack of (43)_____ jobs. (https://www.mckinsey.com)

      Educational systems have not kept pace with the changing nature of work, resulting in (39) _____ employers saying they cannot find enough workers with the skills they need.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Các hệ thống giáo dục đã không bắt kịp với tính chất thay đổi của công việc, dẫn đến nhiều người sử dụng lao động cho biết họ không thể tìm đủ công nhân có các kỹ năng họ cần. Trong một cuộc khảo sát của McKinsey đối với những người trẻ tuổi và người sử dụng lao động ở chín quốc gia, 40 phần trăm người sử dụng lao động cho biết thiếu kỹ năng là lý do chính dẫn đến các vị trí công việc mới bắt đầu bị tuyển dụng. 60% nói rằng sinh viên mới tốt nghiệp chưa được chuẩn bị đầy đủ cho thế giới việc làm. Có những lỗ hổng về kỹ năng kỹ thuật như bằng cấp môn học STEM mà còn về các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm và đúng giờ. Ngược lại, ngay cả những người đang đi làm cũng có thể không nhận ra tiềm năng của họ. Trong một cuộc khảo sát toàn cầu gần đây về những người tìm việc do LinkedIn thực hiện, 37% số người được hỏi cho biết công việc hiện tại của họ không sử dụng hết các kỹ năng của họ hoặc cung cấp đủ thách thức.

      Di cư xuyên biên giới là hệ quả tự nhiên của một thế giới trong đó mọi người không tìm thấy cơ hội làm việc hấp dẫn ở quốc gia gốc của họ, vào thời điểm mà các nền kinh tế khác không thể lấp đầy khoảng cách kỹ năng của họ một cách thỏa đáng. Di cư làm tăng năng suất toàn cầu, nhưng những hậu quả của nó thường khiến người lao động bản địa lo sợ, những người phải đối mặt với sự mất kết nối của thị trường lao động và thiếu việc làm được trả lương cao.

Đáp án D

A. few + danh từ đếm được ở số nhiều (loại vì nó mang nghĩa hầu như ko có)

B. little + danh từ không đếm được (loại vì employers là danh từ đếm được ở số nhiều)

C. much + danh từ không đếm được (loại vì employers là danh từ đếm được ở số nhiều)

D. many + danh từ đếm được ở số nhiều (đúng về nghĩa và cấu trúc)

Thông tin: Educational systems have not kept pace with the changing nature of work, resulting in (39) many employers saying they cannot find enough workers with the skills they need.

Tạm dịch: Các hệ thống giáo dục đã không bắt kịp với tính chất thay đổi của công việc, dẫn đến nhiều người sử dụng lao động cho biết họ không thể tìm đủ công nhân có các kỹ năng họ cần.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Sixty percent said that new (40) _____ were not adequately prepared for the world of work.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

A. graduation (n): sự tốt nghiệp (loại)

B. students (n): sinh viên (loại)

C. graduates (n): sinh viên mới tốt nghiệp

D. undergraduates(n): sinh viên đang học đại học

Về nghĩa chọn đáp án C là phù hợp nhất

Thông tin: Sixty percent said that new (40) graduates were not adequately prepared for the world of work.

Tạm dịch: 60% nói rằng sinh viên mới tốt nghiệp chưa được chuẩn bị đầy đủ cho thế giới việc làm.

Câu 3:

(41)_____ , even those in work may not be realizing their potential.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

A. As a result: kết quả là (loại vì không phù hợp về nghĩa)                               

B. moreover: hơn nữa (loại vì không phù hợp về nghĩa)                                                          

C. Therefore: do vậy (loại vì không phù hợp về nghĩa)                                                                                  

D. Conversely: ngược lại (đúng vì phù hợp về nghĩa)

Thông tin: (41) Conversely, even those in work may not be realizing their potential.

Tạm dịch: Ngược lại, ngay cả những người đang đi làm cũng có thể không nhận ra tiềm năng của họ.

Câu 4:

Cross-border migration has been a natural consequence of a world (42) _____ people do not find attractive work opportunities in their country of origin, at a time when other economies are not adequately filling their skills gaps.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Cần đại từ mang nghĩa chỉ nơi chốn in which = where

Thông tin: Cross-border migration has been a natural consequence of a world (42) in which people do not find attractive work opportunities in their country of origin,

Tạm dịch: Di cư xuyên biên giới là hệ quả tự nhiên của một thế giới trong đó mọi người không tìm thấy cơ hội làm việc hấp dẫn ở quốc gia gốc của họ.

Câu 5:

Migration boosts global productivity, but its consequences are often feared by native workers, who face labor market disconnects and a lack of (43)_____ jobs.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

D. well-paid (adj): được trả lương cao

Thông tin: Migration boosts global productivity, but its consequences are often feared by native workers, who face labor market disconnects and a lack of (43) well-paid jobs.

Tạm dịch: Di cư làm tăng năng suất toàn cầu, nhưng những hậu quả của nó thường khiến người lao động bản địa lo sợ, những người phải đối mặt với sự mất kết nối của thị trường lao động và thiếu việc làm được trả lương cao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Kiến thức về phát âm

A. appreciate /ə’pri:∫ieit/

B. efficient /i'fi∫nt/

C. suspicious /sə'spi∫əs/

D. apprentice /ə'prentis/

=> Đáp án D “c” được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /∫/

Câu 2

Lời giải

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Có một số cách để đo tần suất đàn ông và phụ nữ xuất hiện trong ảnh tin tức. Một cách là suy nghĩ về tất cả các bức ảnh cùng nhau khi tạo thành một đám đông lớn và ước tính tỷ trọng phụ nữ so với nam giới. Phụ nữ chiếm 33% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong các hình ảnh đăng tin tức, trong khi đàn ông chiếm 67% còn lại.

      Một cách khác để xem dữ liệu là kiểm tra sự pha trộn của những người xuất hiện trong mỗi hình ảnh. Trên 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng, hơn một nửa trong số đó chỉ dành riêng cho nam giới, trong khi chưa đến một phần tư cho thấy phụ nữ. Những hình ảnh còn lại cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

      Tất cả 17 nơi phân phối tin tức trong nghiên cứu cho thấy nhiều đàn ông hơn phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên Facebook trong thời gian nghiên cứu. Tỷ lệ của các cá nhân được xác định là phụ nữ theo mô hình dao động từ 25% đến 46%, theo từng nơi phân phối.

      Mặc dù những phát hiện này rất đáng chú ý, nhưng không có điểm chuẩn hoàn hảo hay tỷ lệ đúng sự thật về mức độ thường xuyên của đàn ông và phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên phương tiện truyền thông xã hội. Vâng, dân số Hoa Kỳ được chia gần một nửa nam so với nữ. Nhưng, ví dụ, tất cả các phạm vi bao phủ đại diện của các đội bóng đá chuyên nghiệp sẽ trả lại kết quả áp đảo bởi các khuôn mặt nam. Mức độ bao phủ của Thượng viện Hoa Kỳ - hiện là nữ 25% - có thể cũng giống như vậy. Ngoài ra, phân tích không đề cập đến việc nội dung của những câu chuyện tin tức đi kèm với hình ảnh được tập trung nhiều hơn vào đàn ông hay phụ nữ.

      Phân tích cũng tiết lộ những cách khác mà đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức trên Facebook. Trong những bức ảnh cho thấy hai người trở lên, đàn ông có xu hướng đông hơn phụ nữ. Và khuôn mặt đàn ông chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị, với khuôn mặt nam trung bình lớn hơn 10% so với khuôn mặt nữ trung bình trên tất cả các bức ảnh với mọi người.

Đáp án C

Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Đám đông người dân và tỷ trọng của phụ nữ và nam giới

B. Đàn ông và phụ nữ trong tin tức hình ảnh của nơi đưa tin

C. Đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn hai lần so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook

D. Phân tích hình ảnh tin tức trên Facebook

Bài đọc chủ yếu nói về việc đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook nên phương án C phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP