Câu hỏi:

19/05/2023 2,257 Lưu

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Đột biến mất đoạn là nghiêm trọng nhất

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.

Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.

Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.

Cách giải:

D sai, đột biến đa bôi làm thay đổi số lượng NST mà không thay đổi số lượng, trình tự gen nên không dùng để xác định vị trí của gen tên NST.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích tỉ lệ kiểu hình thành tỉ lệ của các cặp gen.

Cách giải:

Tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) (các gen liên kết hoàn toàn)

Vậy P có thể là: \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Chọn D.

Lời giải

Phương pháp:

Phân tích biểu đồ, chú ý tới sự thay đổi của sinh khối ở các độ mặn khác nhau.

Cách giải:

(1) sai, vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.

(2) sai. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

(3) đúng, vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.

(4) đúng vì cả 2 loài càng sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước có độ mặn càng thấp.

Chọn C.

Câu 3

A. Cỏ dại – lúa.
B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm.
D. Giun đũa - lợn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
D. Tạo giống dấu tằm tam bội cho năng suất lá cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. lai phân tích.
B. lại tế bào sinh dưỡng.
C. lai thuận nghịch.
D. lai xa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP