Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Bình Phước có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Bình Phước có đáp án
-
224 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Câu 1:
Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
So sánh NST thường và NST giới tính
|
NST thường |
NST giới tính |
Giống nhau |
Đều được cấu tạo từ ADN + protein histon Mang gen quy định tính trạng thường Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng |
|
Khác nhau |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng Có nhiều cặp |
Có một cặp, khác nhau ở giới đực và giới cái Mang gen quy định giới tính |
Gen trên vùng tương đồng có cả trên×và Y, gen trên vùng không tương đồng chỉ có ở 1 NST.
Cách giải:
Phát biểu sai về NST giới tính là D, đoạn không tương đồng trên NST×chứa nhiều gen hơn đoạn không tương đồng trên NST Y.
Chọn D.
Câu 2:
Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
Phương pháp:
Pha sáng của quang hợp: giống nhau ở các nhóm TV,
Gồm 3 quá trình:
+ Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT
+ Quang phân li nước:
+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH.
Cách giải:
Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ nước trong quá trình quang phân li nước.
Chọn A.
Câu 3:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Phương pháp:
Nguồn biến dị di truyền của quần thể:
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Đột biến sẽ tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Chọn B.
Câu 4:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là
Phương pháp:
Khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST = tần số hoán vị gen giữa 2 gen.
Cách giải:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30%.
Chọn C
Câu 5:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
Phương pháp:
Một số ứng dụng
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,... Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
A: Công nghệ tế bào.
B: Công nghệ gen
C: Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D: Gây đột biến.
Chọn B.
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%