Câu hỏi:
24/05/2023 2,205Ở một loài thực vật ngẫu phối, xét 2 gen phân ly độc lập quy định 2 tính trạng, trong đó gen thứ nhất có alen A trội hoàn toàn so với a, gen thứ hai có alen B trội hoàn toàn so với b. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền (thế hệ P) có tần số A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Do môi trường thay đổi, các kiểu gen mang BB mất khả năng sinh sản. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá khác. Theo lý thuyết, tại F1, tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng của quần thể xấp xỉ bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
- Quần thể đang cân bằng có A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
à (0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa) x (0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb)
Khi đó, nếu chỉ có kiểu gen BB mất khả năng sinh sản, lúc này, nhóm sinh sản gồm: 0,48Bb : 0,36bb à 4/7Bb : 3/7bb
Nhập chung tỉ lệ kiểu gen P: 0,28AABb + 0,21AAbb + 0,24AaBb + 0,18Aabb + 9/175aaBb + 27/700aabb.
- Tỉ lệ các loại giao tử của P lúc này:
à AB = 0,28 : 2 + 0,24 : 4 = 0,2. à F1 có AABB = 0,04.
à Ab = 0,21 + 0,24 : 4 + 0,18 : 2 + 0,28 : 2 = 0,5 à F1 có AAbb = 0,25.
à aB = 0,24 : 4 + 9/175 : 2 = 3/35. à F1 có aaBB = 9/1225.
à ab = 1 – 0,2 – 0,5 – 3/35 = 3/14. à F1 có aabb = 9/196.
Do vậy, tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng của F1 = 841/2450 ≈ 34,3%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.
II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.Câu 4:
Cho hình mô tả sự biến động số lượng của quần thể diệc xám ở Anh, các mũi tên hướng xuống đánh dấu năm có mùa đông khắc nghiệt.
Từ các số liệu được cung cấp, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Biến động số lượng quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
II. Tại những vị trí mũi tên hướng xuống, sự suy giảm số lượng cá thể có thể do các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Trong các năm khảo sát, kích thước lớn nhất của quần thể này là khoảng 4700 cá thể, kích thước nhỏ nhất là khoảng 2100 cá thể.
IV. Trong giai đoạn từ 1948 – 1950, tốc độ gia tăng kích thước quần thể trung bình khoảng 450 cá thể/năm.
Câu 5:
Ở loài chim, có 3 cặp gen mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về thế hệ F1, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực
II. Kiểu hình ở chim mái luôn nhiều hơn chim trống
III. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
IV. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
Câu 6:
Một loài thực vật, xét 2 gen (A, a và B,b) mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) dị hợp hai cặp gen tự thụ thu được F1, giả sử diễn biến quá trình giảm phân ở 2 bên bố mẹ giống nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về F1?
I. F1 có thể cho tối thiểu 1 loại kiểu hình, tối đa 4 loại kiểu hình.
II. F1 luôn có tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen lớn hơn tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen .
III. Nếu biết được tỉ lệ của kiểu hình mang 2 tính trạng lặn của F1 thì có thể xác định được tần số hoán vị gen .
IV. Nếu F1 có 4 kiểu hình thì sẽ có 10 loại kiểu gen .
về câu hỏi!