Câu hỏi:
11/07/2023 7,230New technology helped cities grow. Elevated trains carried passengers over (1) ____ streets. In 1887, the first electric streetcar system opened in Richmond, Virginia. Ten years later, the nation’s first electric subway trains began running beneath the streets of Boston.
Public transportation gave (2) ____ to suburbs, living areas on the outskirts of a city. People no longer had to live in cities to work in cities. Steel bridges also accelerated suburban growth. The Brooklyn Bridge, completed in 1883, (3) ____ the city center in Manhattan to outlying Brooklyn. As a result, New York City was able to spread out to house its growing population.
Cities began to expand upward as well as outward. In 1885, architects in Chicago constructed the first 10-story building. People called it a “skyscraper” because its top seemed to touch the sky. By 1900, (4) ____ skyscrapers up to 30 stories high towered over cities. Electric elevators whisked office workers to the upper floors.
As cities grew outward from their old downtown sections, living patterns changed. Many cities took on a similar shape. Poor families crowded (5) ____ the oldest sections at the city’s center. Middle-class people lived farther out in row houses or new apartment buildings. The rich built fine homes on the outskirts of the city.
(http://www.murrieta.k12.ca.us)
Quảng cáo
Trả lời:
Công nghệ mới giúp các thành phố phát triển. Tàu hỏa trên cao đưa những hành khách qua nhưng con đường đông đúc.Vào năm 1887, hệ thống tàu điện đầu tiên được mở ở Richmond, Virginia. Mười năm sau, những tàu điện ngầm đầu tiên bắt đầu chạy dưới những con đường của Boston.
Phương tiện công cộng làm phát sinh khu vực ngoại ô, sinh sống ở vùng ngoài của một thành phố. Con người không còn phải sống trong các thành phố để làm việc ở thành phố. Những chiếc cầu cốt thép cũng thúc đẩy sư phát triển của vùng ngoại thành. Cầu Brooklyn, được hoàn thành năm 1883, nối trung tâm thành phố ở Manhattan với vùng cách xa Brooklyn. Kết quả là, thành phố New York đã có thể mở rộng để cung cấp chỗ ở cho số dân đang tăng lên.
Những thành phố bắt đầu mở rộng lên cao cũng như rộng hơn. Trong năm 1885, các kiến trúc sư ở Chicago xây dựng tòa nhà 10 tầng đầu tiên. Mọi người gọi nó là một “tòa nhà chọc trời” vì đỉnh của nó nhìn có vẻ chạm tới bầu trời. Trước năm 1900, những tòa nhà chọc trời với kết cấu khung thép cao tới 30 tầng vượt hẳn lên trên những thành phố. Những thang máy điện đưa các nhân viên văn phòng lên những tầng cao nhanh chóng.
Khi những thành phố phát triển rộng hơn từ những khu trung tâm cũ của chúng, khuôn mẫu cuộc sống đã thay đổi. Nhiều thành phố khoác lên dáng vẻ tương tự nhau. Những gia đình nghèo chen chúc trong những khu vực cũ kĩ nhất ở trung tâm thành phố. Người thuộc tầng lớp trung lưu sống xa hơn ở những ngôi nhà theo dãy hoặc những chung cư mới. Người giàu thì xây những ngôi nhà đẹp ở vùng ngoại ô thành phố.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. filled /fild/ (a): đầy
B. crowded /’kraudid/ (a): đông đúc
C. crammed /kræmd/ (n): đám đông chật ních
D. packed /pæktid/ (a): nhồi nhét
Tạm dịch:
New technology helped cities grow. Elevated trains carried passengers over (1) ____ streets.
(Công nghệ mới giúp các thành phố phát triển. Những chuyến tàu cao tốc chở hành khách trên đường phố đông đúc.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Give rise to: dẫn đến, gây ra điều gì; làm phát sinh vấn đề gì
Give place to: nhường chỗ cho
Give way to: nhường đường cho
Tạm dịch:
Public transportation gave (2) ____ to suburbs, living areas on the outskirts of a city. People no longer had to live in cities to work in cities.
(Giao thông công cộng đã đến vùng ngoại ô, khu vực sinh sống ở ngoại ô của một thành phố. Mọi người không còn phải sống ở thành phố để làm việc trong thành phố.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. related /ri’leitd/ (v): kết nối, có mối liên quan với cái gì
=> Cấu trúc: Relate sth to sth: kết nối cái gì với cái gì (thể hiện mối liên quan lẫn nhau)
B. associated /ə’souʃiitid/ (v): kết giao, kết hợp, liên kết
=> Cấu trúc: Associate sth/sb with sth/sb else: kết nối, kết giao ai/cái gì với ai/cái gì khác
C. connected /kə’nektid/ (v): nối, kết nối
=> Cấu trúc: Connect sth to sth: kết hợp lại cái gì và cái gì với nhau (cho kết hợp lại để tham gia vào cùng nhau hoặc có mối liên quan với nhau)
D. linked /liɳkt/ (v): liên kết, kết hợp, ràng buộc
=> Cấu trúc: Link sth to sth: kết nối lại, cho cái gì/nơi nào lại gần với cái gì/nơi nào khác (kết hợp lại để chúng gần nhau, nằm cạnh nhau hoặc tiếp xúc nhau)
Tạm dịch: The Brooklyn Bridge, completed in 1883, (3) ____ the city center in Manhattan to outlying Brooklyn. As a result, New York City was able to spread out to house its growing population.
(Cầu Brooklyn, được hoàn thành vào năm 1883, đã liên kết trung tâm thành phố ở Manhattan với Brooklyn xa xôi. Do đó, thành phố New York có thể lan rộng để chứa dân số ngày càng tăng.)
=> Trong câu này, ta hiểu là liên kết hai nơi xa xôi lại gần nhau, nằm cạnh nhau nên ta dùng “link”.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về danh từ ghép
Steel – framed (a): được bọc khung thép
Tạm dịch: By 1900, (4) ____ skyscrapers up to 30 stories high towered over cities. Electric elevators whisked office workers to the upper floors.
(Đến năm 1900, các tòa nhà chọc trời được bọc khung thép cao tới 30 tầng bao phủ thành phố. Thang máy điện đưa nhân viên văn phòng lên các tầng trên.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Crowd into: chen chúc
Crowd with: đầy, đông đúc
Tạm dịch:
Poor families crowded (5) ____ the oldest sections at the city’s center. Middle-class people lived farther out in row houses or new apartment buildings. The rich built fine homes on the outskirts of the city.
(Các gia đình nghèo chen chúc vào các khu vực lâu đời nhất tại trung tâm thành phố. Những người trung lưu sống xa hơn trong các dãy nhà hoặc các tòa nhà chung cư mới. Người giàu xây nhà đẹp ở ngoại ô thành phố.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?
A. Những lợi ích do đô thị hóa mang lại trong những năm 1800
B. Dân số của các khu vực đô thị lớn trong những năm 1800
C. Các vấn đề liên quan đến các khu vực đô thị ở Hoa Kỳ
D. Lịch sử đô thị hóa của Hoa Kỳ
Cả đoạn văn tác giả nói về lịch sử đô thị hóa ở Hoa Kỳ. Từ một nước có khoảng 80% dân số sống ở trang trại hoặc các ngôi làng trở thành một nước có nhiều đô thị.
Lời giải
Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư mà có đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể hoạt động hiệu quả. Sẽ xảy ra sự thiếu hụt nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các quận đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Những căn nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng của sự tồn tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị khác cao hơn trong cuộc sống của mình.
Đáp án C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
popular (adj): phổ biến
crowded (adj): đông đúc
densely populated (adj): dân cư đông đúc
numerous (adj): đông đảo, nhiều
Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (1) populated regions with limited land and resources.
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư nơi có đất đai và tài nguyên hạn chế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận