Câu hỏi:

11/07/2023 10,170 Lưu

Countries around the world have growing (1)_______ of trash because people are throwing out more trash than ever before. How did we become a throwaway society?

First of all, it is now easier to replace an item than to spend time and money to repair it. (2)_________ to modern manufacturing and technology, companies are able to produce items quickly and inexpensively. Products are plentiful and prices are low, so we would rather buy something new than repair it. Even if we did want to repair something, many items are almost impossible to repair. These products contain many tiny, complicated parts. Some even contain small computer chips. It’s easier to throw these items away and buy new ones than to fix them.

Another (3)__________ factor is our love of disposable products. As busy people, we are always looking for ways to save time and make our lives easier. Why should we use cloth kitchen towels? It’s easier to use paper towel once and toss it (4)_______. Companies manufacture thousands of different kinds of disposable items: paper plates, plastic cups, cameras, and razors for shaving, to name a few. The problem is that disposable products also contribute to our trash problem.

Our appetite for new products also contributes to the problem. We are addicted to (5)___________ things. As consumers, we want the latest clothes, the best TVs, and cellphones with west features. Companies tell us to buy, buy, and buy. Advertisements persuade us wer is better. The result is that we throw away useful possessions to make room for new ones.

(Source: http://www.planetthoughts.org)

Countries around the world have growing (1)_______ of trash because people are throwing out more trash than ever before.

A. mounts
B. tops
C. hills
D. mountains

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển những núi rác vì mọi người đang vứt rác nhiều hơn bao giờ hết. Chúng ta trở thành một xã hội với việc vứt bỏ rác như thế nào?

Trước hết, hiện nay thật sẽ dễ dàng thay thế một món đồ mới hơn là tốn thời gian và tiền bạc để sửa chữa nó. Nhờ công nghệ sản xuất hiện đại, các công ty có thể sản xuất các mặt hàng một cách nhanh chóng và ít tốn kém. Các sản phẩm phong phú và giá cả thấp, vì vậy chúng ta thà mua một cái gì đó mới hơn là sửa chữa lại cái cũ. Ngay cả khi chúng ta muốn sửa chữa một món đồ, thì nhiều vật dụng gần như không thể sửa chữa được. Những sản phẩm này chứa nhiều chi tiết nhỏ, phức tạp. Một số thậm chí còn chứa các chip máy tính nhỏ. Sẽ dễ dàng hơn khi vứt những thứ này đi và mua những thứ mới hơn là sửa chúng.

Một yếu tố góp phần khác là tình yêu của chúng ta với các sản phẩm dùng một lần. Là những người bận rộn, chúng ta luôn tìm cách để tiết kiệm thời gian và làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Tại sao chúng ta nên sử dụng khăn bếp vải? Sử dụng khăn giấy một lần và quăng nó đi thì dễ hơn. Các công ty sản xuất hàng ngàn loại mặt hàng dùng một lần khác nhau: đĩa giấy, cốc nhựa, máy ảnh và dao cạo để cạo râu. Vấn đề là các sản phẩm dùng một lần cũng góp phần tạo nên vấn đề rác thải của chúng ta.

Sự thèm muốn của chúng ta đối với các sản phẩm mới cũng góp phần vào vấn đề này. Chúng ta nghiện mua đồ. Là người tiêu dùng, chúng ta thường muốn những bộ quần áo mới nhất, TV tốt nhất, và điện thoại di động với các tính năng phương Tây. Các công ty yêu cầu chúng ta mua, mua và mua. Các chuyên mục quảng cáo thuyết phục chúng ta ăn vận đẹp hơn. Kết quả là chúng ta vứt đi những tài sản hữu ích để nhường chỗ cho những cái mới.

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định
A. mounts /maʊnt/ (n): núi, mép, viền, khung
B. tops /tɒp/ (n): chóp, đỉnh, ngọn, phần cao nhất
C. hills /hɪl/ (n): đồn, gò, đống, mô đất
D. mountains /ˈmaʊn.tɪnz/ (n): núi, đống
Ta có cụm từ cố định: Mountains of trash/gold/debts: Đống rác/vàng/nợ

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(2)_________ to modern manufacturing and technology, companies are able to produce items quickly and inexpensively.

A. Due

B. Thanks
C. According   
D. Owing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Kiến thức về liên từ
Ta có cụm giới từ:
Due to /dʒuː/: vì, do, bởi vì
Thanks to /θæŋk/: nhờ vào, nhờ có
According to /əˈkɔrdɪŋ/: theo, căn cứ vào…
Owing to /əʊnɪŋ/ (prep): vì, do, bởi vì
Căn cứ vào nghĩa của câu: “(2)_________to modern manufacturing and technology, companies are able to produce items quickly and inexpensively.”

(Nhờ công nghệ và sản xuất hiện đại, các công ty có thể sản xuất các mặt hàng một cách nhanh chóng và ít tốn kém.)

Câu 3:

Another (3)__________ factor is our love of disposable products.

A. contributing

B. contributor 
C. contribute
D. contribution

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức về từ loại
A. contributing /kənˈtrɪbjətɪŋ/ (a): góp phần vào, đóng góp vào
B. contributor /kənˈtrɪbjətər/ (n): người đóng góp
C. contribute /kənˈtribjut/ (v): đóng góp, góp phần
D. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃən/ (n): sự đóng góp, vật đóng góp
Trong câu: “Another (3)__________ factor is our love of disposable products.”

(Một yếu tố góp phần khác là tình yêu của chúng ta về các sản phẩm dùng một lần.)

factor là danh từ, ta cần 1 tính từ đứng trước.

Câu 4:

It’s easier to use paper towel once and toss it (4)_______.

A. in

B. at   
C. out  
D. away

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức về giới từ
Ta có cụm giới từ: “toss out” /tɒs aʊt/ = “throw away” /θrou əˈweɪ/: vứt bỏ, ném bỏ

Câu 5:

We are addicted to (5)___________ things.

A. buying

B. being bought  
C. buy
D. bought

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc
Ta có cấu trúc: “To be addicted to + something/doing something”: Nghiện cái gì, nghiện làm gì

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Animals in the Frame

B. How to Capture Animals

C. Nature Photography 
D. Saving Endangered Species

Lời giải

Đáp án D

Chủ đề về ANIMALS
Tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn có thể là?
A. Động vật trong những khung ảnh
B. Làm thế nào để bắt động vật
C. Chụp ảnh thiên nhiên
D. Cứu các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Căn cứ vào thông tin trong bài:

Câu 2

A. Like the circus, zoos used to be a place for people to see lions and other wild animals.
B. Zoos are preserving endangered animals in many ways, including the Frozen Zoo.
C. Zoos today save endangered animals but must decide which species to save.
D. Zoos are now finding answers to the question of which animals to keep and care for.

Lời giải

Đáp án C

Chủ đề về ZOOS
Nội dung chính của đoạn văn này là gì?
A. Giống như rạp xiếc, các sở thú từng là nơi để mọi người nhìn thấy sư tử và các động vật hoang dã khác.
B. Sở thú đang bảo vệ các loài động vật đang gặp nguy hiểm theo nhiều cách, bao gồm cả Sở thú đông lạnh.
C. Sở thú ngày nay cứu những động vật đang gặp nguy hiểm nhưng phải quyết định sẽ cứu loài nào.
D. Sở thú hiện đang tìm câu trả lời cho câu hỏi động vật nào cần bảo vệ và chăm sóc.
=> Để trả lời được câu hỏi này, đòi hỏi phải nắm được thông tin của toàn bài văn.
- Tác giả đưa ra dẫn chứng về rất nhiều loài động vật mà các sở thú đã cứu:

“Zoos have saved the Arabian onyx, the black-footed ferret, the red wolf, the Guam rail, and the California condor.”

(Các sở thú đã cứu loài dê rừng Ả Rập, chồn chân đen, sói đỏ, gà nước ở đảo Guam và kền kền khoang đỏ ở California.)
- Chi phí cho chương trình cứu trợ động vật rất đắt. Bảo tồn các loài động vật nhỏ ví dụ như động vật lưỡng cư có thể dễ dàng hơn nhưng sẽ không thu hút được khách thăm quan, sẽ không kiếm được tiền để bảo vệ các loài động vật khác.
“Space is a problem as well. A zoo might be able to save a small number of large animals or a large number of small ones. Currently, the most threatened group of animals is amphibians. Zoos realize that visitors may not want to see frogs, salamanders, or other small animals and may only pay to see rhinos, lions, and tigers.”
(Không gian cũng là một vấn đề. Một sở thú có thể có thể cứu một số lượng nhỏ các loài động vật lớn hoặc một số lượng lớn những động vật nhỏ. Các sở thú nhận ra rằng du khách có thể không muốn ngắm ếch, kỳ nhông hoặc các động vật nhỏ khác và có lẽ học chỉ trả tiền để xem tê giác, sư tử và hổ.)
=> Khác tham quan chỉ trả tiền để xem các loài động vật lớn nhưng các sở thú sẽ không đủ không gian để nuôi nhốt chúng. Chính vì vậy, các sở thú luôn phải đối mặt với quyết định nên cứu loài nào.

Câu 3

A. Difference between national parks and sanctuaries.
B. Legislative history of national parks.
C. The hidden world of national parks.
D. Why are national parks so important?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Environmental ethics clashing with business profits.
B. Economic strategies and policies for damage limitation.
C. Preserving the environment while strengthening the economy.
D. The economic benefits of preserving the natural world.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP