Câu hỏi:
11/07/2023 626At its narrowest point, Vietnam is only 30 miles (48 kilometers) wide. Two of Vietnam’s largest rivers, the Mekong in the south and the Red in the north, end at the South China Sea in huge swampy plains called (1)________ . These regions are home to most of the country’s people and provide (2)________ ground to grow rice and many other crops.
Vietnam’s mountainous terrain, forests, wetlands, and long coastline contain many different habitats that support a great (3)________ of wildlife. Some 270 types of mammals, 180 reptiles, 80 amphibians, and 800 bird species reside in Vietnam.
Many rare and unusual animals live in Vietnam, (4)________ giant catfish, Indochinese tigers, Saola antelopes, and Sumatran rhinos. The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5) ________doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nơi hẹp nhất của Việt Nam chỉ rộng khoảng 30 dặm (48 km). Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, đó là sông Mê Kông ở phía Nam và sông Hồng ở phía Bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ. Những vùng này là nơi ở của hầu hết mọi người dân trên đất nước và cung cấp đất đai màu mỡ để trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.
Địa hình đồi núi, rừng, vùng đất ngập nước và bờ biển dài của Việt Nam chứa nhiều môi trường sống khác nhau để hỗ trợ nhiều loại động vật hoang dã. Có 270 loài động vật có vú, 180 loài bò sát, 80 loài lưỡng cư và 800 loài chim đang cư trú ở Việt Nam.
Nhiều loài động vật quý hiếm sống ở Việt Nam, bao gồm cá trê khổng lồ, hổ Đông Dương, linh dương Saola và tê giác Sumatra. Chính phủ đã thiết lập 30 công viên và khu bảo tồn để bảo vệ động vật của mình, nhưng sự nghi ngờ về sự sống sót của chúng là do phần lớn môi trường sống của chúng đã bị mất hết do chặt cây để lấy gỗ hoặc để trồng trọt.
Đáp án A
Chủ đề về VIETNAM
Kiến thức về từ vựng
A. delta /’deltə/ (n): đồng bằng châu thổ
B. outlet /’aʊtlet/ (n): cửa sông
C. basin /’beisn/ (n): lưu vực, bể, bồn
D. river-mouth: cửa sông
Tạm dịch: “Two of Vietnam’s largest rivers, the Mekong in the south and the Red in the north, end at the South China Sea in huge swampy plains called (1)__________”
(Hai trong số những con sông lớn nhất của Việt Nam, sông Mê Kông ở phía nam và sông Hồng ở phía bắc, kết thúc ở Biển Đông trong vùng đồng bằng đầm lầy rộng lớn gọi là đồng bằng châu thổ.).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. fertile /’fɜ:tail/ (a): màu mỡ, phì nhiêu
B. safe /seif/ (a): an toàn
C. harvesting /ˈhɑːvɪstɪŋ/ (n): việc thu hoạch
D. productive /prə’dʌktiv/ (a): năng xuất
Tạm dịch: “These regions are home to most of the country’s people and provide (2) __________ ground to grow rice and many other crops.”
(Những vùng này là nơi ở của hầu hết mọi người dân trên đất nước và cung cấp đất đai màu mỡ để trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
variety (of something): đề cập đến nhiều kiểu/thứ trong cùng một loại có đặc tính hoặc chất lượng riêng biệt => rất nhiều, đa dạng, phong phú… muôn vàn kiểu/thứ trong cùng một loại.
Tạm dịch: “Vietnam’s mountainous terrain, forests, wetlands, and long coastline contain many different habitats that support a great (3) __________ of wildlife.”
(Địa hình đồi núi của Việt Nam, rừng, vùng đất ngập nước và bờ biển dài chứa nhiều môi trường sống khác nhau hỗ trợ nhiều loại động vật hoang dã.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cách sử dụng từ
Tạm dịch: “Many rare and unusual animals live in Vietnam, (4) __________ giant catfish, Indochinese tigers, Saola antelopes, and Sumatran rhinos.”
Nhiều loài động vật quý hiếm sống ở Việt Nam, bao gồm cá da trơn khổng lồ, hổ Đông Dương, linh dương Sao la và tê giác Sumatra.)
Câu 5:
The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5) ________doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
- to be in doubt: nghi ngờ, hoài nghi
Tạm dịch: “The government has set up 30 parks and reserves to protect its animals, but their survival is (5)__________ doubt because much of their habitat has been cleared for lumber or to grow crops.”
Chính phủ đã thiết lập 30 công viên và khu bảo tồn để bảo vệ động vật của mình, nhưng sự nghi ngờ về sự sống sót của chúng là do phần lớn môi trường sống của chúng đã bị mất hết do chặt cây để lấy gỗ hoặc để trồng trọt.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 5:
A language is at (1)______ of being lost when it no longer is taught to younger generations, while fluent speakers of the language (usually the elderly) die.
về câu hỏi!