Câu hỏi:
12/07/2023 741Orbis is an organization which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an airplane and (1)___________ it all over the world with an international medical team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
‘Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were (2) _________ damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again. I thought about all the things I (3)________ that she couldn’t, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realized how lucky I am.’
‘The Orbis team agreed to operate (4) ________ Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. “In six months your sight will be back to (5)__________,” he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!’
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.
(Source: https://books.google.com.vn)
Quảng cáo
Trả lời:
Orbis là một tổ chức giúp người mù ở mọi nơi. Họ đã cho xây dựng một bệnh viện mắt bên trong một chiếc máy bay và bay đi khắp thế giới với một đội ngũ y bác sỹ quốc tế. Samantha Graham, một nữ sinh mười bốn tuổi đến từ Anh, cùng đi trên chiếc máy bay đến Mông Cổ. Samantha kể một câu chuyện về Eukhtuul, một cô gái trẻ người Mông Cổ.
“Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, cô ấy bị một nhóm nam thanh niên tấn công bằng gậy và đôi mắt của cô ấy bị thương nặng. Tiến sĩ Duffrey, một bác sĩ trong tổ chức Orbis, nói rằng nếu không phẫu thuật, cô bé sẽ không bao giờ nhìn thấy trở lại. Tôi đã nghĩ về tất cả những điều tôi làm hàng ngày mà cô ấy không thể làm được như đọc sách, xem tivi, gặp gỡ bạn bè, và tôi nhận ra mình may mắn đến nhường nào. ”
“Nhóm nhân viên y tế của tổ chức Orbis đã đồng ý phẫu thuật cho Eukhtuul và tôi được phép theo dõi ca phẫu thuật cùng với một số sinh viên y khoa Mông Cổ. Tôi đã cầu nguyện cho ca phẫu thuật sẽ thành công. Ngày hôm sau, tôi chờ đợi trong lo lắng trong khi Tiến sĩ Duffrey tháo băng cho Eukhtuul. Ông nói: “Trong sáu tháng, thị lực của cháu sẽ trở lại bình thường,”. Eukhtuul mỉm cười, mẹ cô ấy đã khóc, và tôi cũng phải lau những giọt nước mắt!”
“Giờ đây, Eukhtuul muốn học tập chăm chỉ để trở thành một bác sĩ. Toàn bộ tương lai của cô đã thay đổi, nhờ một cuộc phẫu thuật đơn giản. Tất cả chúng ta hãy suy nghĩ nhiều hơn về vấn đề thị lực có ý nghĩa như thế nào với chúng ta.
Đáp án B
Kiến thức về ngữ pháp
Căn cứ vào đề bài ta thấy: Câu “It has built an eye hospital inside an airplane and (1)___________ it all over the world with an international medical team”, gồm hai vế được nối với nhau bằng liên từ “and” và có một chủ ngữ duy nhất, được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vế thứ nhất có động từ “has built”, vế thứ hai được hiểu là “has flown”. Vì có cùng chủ ngữ “It” (Orbis) nên ta có thể lược bỏ “has” ở vế thứ hai. Nên phương án đúng là: B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. badly /ˈbædli/ (adv): tồi tệ, xấu, nặng, trầm trọng
B. seriously /ˈsɪəriəsli/ (adv): đứng đắn, nghiêm trang; trầm trọng, nghiêm trọng
C. totally /ˈtəʊtəli/ (adv): hoàn toàn
D. completely /kəmˈpliːt.li/ (adv): hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
=> Căn cứ vào nghĩa của câu: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were (2) _________ damaged.”
(Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, cô ấy bị một nhóm nam thanh niên tấn công bằng gậy và đôi mắt của cô ấy bị thương nặng.)
=> Để bổ nghĩa cho động từ “damage” thì cả “badly” và “seriously” đều dùng được.
Be badly/seriously damaged: bị thương nặng, nghiêm trọng
Câu 3:
I thought about all the things I (3)________ that she couldn’t, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realized how lucky I am.’
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Câu: “I thought about all the things I (3)________ that she couldn’t, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realized how lucky I am.” Là câu thuật lại hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên các động tự “think” và “can” được dùng thành “thought” và “couldn’t”.
Tuy nhiên, trong câu “I thought about all the things I (3)________” được hiểu là “nghĩ về những việc thường xuyên làm hàng ngày” nên động từ được dùng ở thì hiện tại đơn.
Phương án đúng là: B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
A. in /ɪn/ (prep): trong, bên trong
B. on /ɒn/ (prep): trên, bên trên
C. at /æt, ət/ (prep): ở, tại, vào lúc, vào hồi
D. about /əˈbaʊt/ (prep): đây đó, khoảng, gần, khoảng chừng
Ta có cụm từ: operate on somebody: Phẫu thuật cho ai
Câu 5:
“In six months your sight will be back to (5)__________,” he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!’
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. normal /ˈnɔːməl/ (a): bình thường, thông thường, thường; (n): tình trạng bình thường, mức bình thường
B. abnormal /æbˈnɔːməl/ (a): không bình thường, khác thường, dị thường
C. normality /nɔːˈmæləti/ (n): trạng thái bình thường, tính chất bình thường, tính tiêu chuẩn
D. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường, như thường lệ
Căn cứ vào nghĩa của câu: “In six months your sight will be back to (5)__________,”
(Trong sáu tháng, thị lực của cháu sẽ trở lại bình thường)
Phương án đúng là: A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Câu nào phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số người nhiễm vi-rút corona bị bệnh rất nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những điều các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân nhiễm vi-rút corona.
C. Các thống đốc đang làm gì để giải quyết tình trạng lây lan vi-rút corona.
D. WHO tuyên bố dịch vi-rút corona là một đại dịch.
Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
→ Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Lời giải
Châu Á rất giàu về văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á láng giềng thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ hàng ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người định cư Do Thái và người di cư rất đa dạng của họ cung cấp cho họ không chỉ quyền tiếp cận đến toàn cầu, mà còn với các nguồn thu nhập toàn cầu.
Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nơi nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Saudi, UAE, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Anh và Úc.
Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã tự đặt mình là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada. Những kết nối như vậy cung cấp cho họ quyền tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp, mặc dù có những hạn chế của thời đại hiện tại. Các cộng đồng này đã tạo ra các định dạng của riêng họ, rất nhiều trong số đó đã trở thành các tác nhân quốc tế, như diễn đàn toàn cầu Tamil và tổ chức Sikh thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. neighbouring (a): bên cạnh, gần, lân cận (về địa lý, địa điểm, con người)
B. neighbourhood (n): hàng xóm, vùng lân cận
C. neighbour (n): người hàng xóm, quốc gia láng giềng
Tạm dịch: Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ___________ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
(Châu Á rất đa dạng về văn hoá, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á lân cận thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ thường ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người di cư rất đa dạng của họ không chỉ cung cấp sự tiếp cận toàn cầu mà còn là các nguồn thu nhập toàn cầu.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)