Câu hỏi:
12/07/2023 886Being part of a community with long history rooted in agriculture, Vietnamese people especially those from older generations hold a strong belief for superstition about luck and bad luck. Even though people have become much less superstitious as they were before, some traditions still (1) ____ on until today like people’s habit. Let’s take a closer look at some common food-related superstitions and explore the reasoning behind them.
Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into (2) ____. These features are the criteria that people use to decide which food is good and what is bad to eat before an important examination. Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) ____ of failing ‘like sliding on a banana skin’
They are also advised eating squid, which when disturbed, emit a substance that is ‘as black as ink’. The phrase carries the connotation of a black (bad) mark on your test. Eating squash, pumpkin, melon and peanuts was also a (4) ____. The words for pumpkin and melon in Vietnamese mean “stuck” and the word for peanut means to be ‘lost’ or ‘digress’. Duck meat and eggs are associated with bad luck since the shape of an egg resembles the zero number. On the (5) ____, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
(http://studentexchange.vn)
Quảng cáo
Trả lời:
Là một phần của một cộng đồng có lịch sử lâu đời trong nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ thế hệ cũ có niềm tin mãnh liệt về sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người đã trở nên ít mê tín hơn trước đây, nhưng một số truyền thống vẫn tiếp tục cho đến ngày nay như thói quen của mọi người. Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn một số điều mê tín liên quan đến thức ăn mà phổ biến và khám phá lý do ẩn sau chúng.
Về những thức ăn cần tránh trước khi tham gia một bài kiểm tra quan trọng, từ đồng âm và hình dạng của thức ăn là thứ có ảnh hưởng sẽ được nhắc đến. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thức ăn nào tốt và xấu khi ăn trước một bài kiểm tra quan trọng. Học sinh bị hạn chế ăn chuối trước kỳ thi vì sợ trượt giống như ‘trượt vỏ chuối’.
Họ cũng được khuyên nên ăn mực, khi bị quấy rầy, sẽ phát ra một chất “đen như mực”. Cụm từ mang ý nghĩa của một dấu màu đen (xấu) trong bài kiểm tra của bạn. Ăn bí đao, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là một điều không nên. Các từ bí ngô và dưa trong tiếng Việt có nghĩa là “bị mắc kẹt” và từ đậu phộng có nghĩa là “mất” hoặc “lạc đề”. Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi vì đậu trong tiếng Việt có nghĩa là tương tự với ‘vượt qua bài kiểm tra’.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. move on (v): chuyển chỗ, bắt đầu một hoạt động mới
B. bring on (v): gây ra, làm cho chuyện gì xảy ra
C. carry on (v): tiếp tục
D. hold on (v): chờ một lát
Tạm dịch: Being part of a community with long history rooted in agriculture, Vietnamese people especially those from older generations hold a strong belief for superstition about luck and bad luck. Even though people have become much less superstitious as they were before, some traditions still (1) _____ carry on until today like people’s habit.
(Là một phần của cộng đồng có lịch sử lâu đời bắt nguồn từ nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ các thế hệ trước, giữ một niềm tin mạnh mẽ với sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người có trở nên ít mê tín hơn so với trước đây, một số truyền thống vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay như thói quen của con người.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. action /ˈækʃn/ (n): hành động, hành vi
B. fact /fækt/ (n): sự thật
C. reality /riˈæləti/ (n): sự thực; thực tế
D. play /pleɪ/ (n): trò chơi, sự hoạt động
=> come into play: bắt đầu được dùng đến; bắt đầu có hiệu lực
Tạm dịch: Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into (2) __________ play. These features are the criteria that people use to decide which food is good and what is bad to eat before an important examination.
(Về những thực phẩm cần tránh trước khi thi một kì thi quan trọng, phải xét đến sự đồng âm và hình dạng của đồ ăn. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thực phẩm nào tốt và cái gì là xấu để ăn trước một kỳ thi quan trọng.)
Câu 3:
Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) ____ of failing ‘like sliding on a banana skin’
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. cheer /tʃɪə(r)/ (n): sự vui vẻ, sự khuyến khích
B. fear /fɪə(r)/ (n): sự sợ hãi; sự khiếp sợ
C. scare /skeə(r)/ (n): sự hoang mang lo sợ
D. anger /ˈæŋɡə(r)/ (n): sự tức giận, sự giận dữ
=> for fear of + N/ V-ing: vì sợ điều gì
Tạm dịch: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) __________ fear of failing ‘like sliding on a banana skin’.
(Học sinh thường hạn chế ăn chuối trước khi đi thi vì sợ bị trượt ‘như trượt vỏ chuối’)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): một chuyện không thể, không nên
B. so so (adj): bình thường, không tốt cũng không xấu
C. way out (n): lối ra
D. bright side (n): mặt lợi, mặt tốt của vấn đề
Tạm dịch: They are also advised eating squid, which when disturbed, emit a substance that is ‘as black as ink’. The phrase carries the connotation of a black (bad) mark on your test. Eating squash, pumpkin, melon and peanuts was also a (4) __________ no-go.
(Chúng cũng được khuyên ăn mực, loài mà khi bị làm phiền, thải ra một chất đen như mực đen. Cụm từ này mang theo ý nghĩa của một dấu hiệu xấu trên bài kiểm tra của bạn. Ăn bí, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là không nên.)
Câu 5:
On the (5) ____, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. right hand (adj): bên phải
B. contrast /ˈkɒntrɑːst/ (n): sự tương phản, sự trái ngược
C. contrary /ˈkɒntrəri/ (n): sự trái lại; điều trái ngược
D. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng, sự giải thích
=> On the contrary: trái lại, ngược lại
Tạm dịch: Duck meat and eggs are associated with bad luck since the shape of an egg resembles the zero number. On the (5) __________ contrary, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
(Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi bởi vì đậu ở trong Tiếng Việt có nghĩa tương tự với ‘vượt qua một bài kiểm tra’.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Câu nào phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số người nhiễm vi-rút corona bị bệnh rất nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những điều các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân nhiễm vi-rút corona.
C. Các thống đốc đang làm gì để giải quyết tình trạng lây lan vi-rút corona.
D. WHO tuyên bố dịch vi-rút corona là một đại dịch.
Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
→ Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Lời giải
Châu Á rất giàu về văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á láng giềng thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ hàng ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người định cư Do Thái và người di cư rất đa dạng của họ cung cấp cho họ không chỉ quyền tiếp cận đến toàn cầu, mà còn với các nguồn thu nhập toàn cầu.
Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nơi nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Saudi, UAE, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Anh và Úc.
Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã tự đặt mình là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada. Những kết nối như vậy cung cấp cho họ quyền tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp, mặc dù có những hạn chế của thời đại hiện tại. Các cộng đồng này đã tạo ra các định dạng của riêng họ, rất nhiều trong số đó đã trở thành các tác nhân quốc tế, như diễn đàn toàn cầu Tamil và tổ chức Sikh thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. neighbouring (a): bên cạnh, gần, lân cận (về địa lý, địa điểm, con người)
B. neighbourhood (n): hàng xóm, vùng lân cận
C. neighbour (n): người hàng xóm, quốc gia láng giềng
Tạm dịch: Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ___________ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
(Châu Á rất đa dạng về văn hoá, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á lân cận thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ thường ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người di cư rất đa dạng của họ không chỉ cung cấp sự tiếp cận toàn cầu mà còn là các nguồn thu nhập toàn cầu.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)