Câu hỏi:
12/07/2023 1,048The Moon is our close cosmic neighbor, and humans have been exploring its surface ever since they first developed telescopes. The first lunar exploration vehicles of the 1950s were primitive pioneers. But aerospace technology developed so rapidly that only about a decade separated the first flyby forays and Neil Armstrong’s history-making steps on the Moon’s surface.
In January 1959, a small Soviet sphere bristling with antennas, dubbed Luna 1, flew by the Moon at a distance of some 3,725 miles (5,995 kilometers). Though Luna 1 did not impact the Moon’s surface, as was likely intended, its suite of scientific equipment revealed for the first time that the Moon had no magnetic field. The craft also returned evidence of space phenomena, such as the steady flow of ionized plasma now known as solar wind. Later in 1959, Luna 2 became the first spacecraft to land on the Moon’s surface when it impacted near the Aristides, Archimedes, and Autolycus craters. A third Luna mission subsequently captured the first blurry images of the far–or dark–side of the Moon. In 1962 NASA placed its first spacecraft on the Moon—Ranger 4. The Ranger missions were kamikaze missions; the spacecraft were engineered to streak straight toward the Moon and capture as many images as possible before crashing onto its surface. Unfortunately, Ranger 4 was unable to return any scientific data before slamming into the far side of the Moon. Two years later, however, Ranger 7 streaked toward the Moon with cameras blazing and captured more than 4,000 photos in the 17 minutes before it smashed onto the surface. Images from all the Ranger missions, particularly Ranger 9, showed that the Moon’s surface was rough. They spotlighted the challenges of finding a smooth landing site on its surface.
In 1966 the Soviet spacecraft Luna 9 overcame the Moon’s topographic hurdles and became the first vehicle to soft-land safely on the surface. The small craft was stocked with scientific and communications equipment and photographed a ground level lunar panorama. Luna 10 launched later that year and became the first spacecraft to successfully orbit the Moon. The Surveyor space probes (1966-68) were the first NASA craft to perform controlled landings on the Moon’s surface. Surveyor carried cameras to explore the Moon’s surface terrain, as well as soil samplers that analyzed the nature of lunar rock and dirt. In 1966 and 1967 NASA launched lunar orbiters that were designed to circle the Moon and chart its surface in preparation for future manned landings. In total, five lunar orbiter missions photographed about 99 percent of the Moon’s surface.
On July 20, 1969, Neil Armstrong and Edwin “Buzz” Aldrin became the first people to reach the Moon when their Apollo 11 lunar lander touched down in the Sea of Tranquility.
Later missions carried a lunar rover that was driven across the satellite’s surface, and saw astronauts spend as long as three days on the Moon. Before the Apollo project ended in 1972, five other missions and a dozen men had visited the Moon. After the dramatic successes of the 1960s and 1970s, the major space programs turned their attention elsewhere for a period of several decades.
(Source: https://www.nationalgeographic.com/)
What topic does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề nào?
A. Lịch sử thám hiểm Mặt Trăng.
B. Tàu vũ trụ từng được phóng lên để khám phá Mặt Trăng.
C. Sự phát triển của công nghệ trong cuộc thám hiểm Mặt Trăng của Liên Xô.
D. Tầm quan trọng của việc thám hiểm Mặt Trăng trong lịch sử loài người.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The Moon is our close cosmic neighbor, and humans have been exploring its surface ever since they first developed telescopes. The first lunar exploration vehicles of the 1950s were primitive pioneers.
(Mặt Trăng là hàng xóm gần gũi trong vũ trụ của chúng ta và con người đã khám phá bề mặt của nó kể từ khi họ lần đầu tiên phát triển kính thiên văn. Những phương tiện thám hiểm Mặt Trăng đầu tiên của thập niên 1950 là nhà tiên phong nguyên thủy.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lịch sử của việc khám phá Mặt Trăng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the paragraph 2, which sentence is CORRECT about the Luna spheres?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, câu nào đúng về các quả cầu Luna?
A. Luna 1 đã không hoàn thành nhiệm vụ khi được đưa lên vũ trụ.
B. Luna 2 là tàu con thoi đầu tiên hạ cánh thành công trên Mặt Trăng.
C. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng từ trường trên Mặt Trăng không có tác dụng gì với Lunas.
D. Lunar 3 đã truyền rất nhiều hình ảnh không rõ ràng của Mặt Trăng về Trái Đất.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
A third Luna mission subsequently captured the first blurry images of the far-or dark-side of the Moon.
(Một nhiệm vụ thứ ba của Luna sau đó chụp những hình ảnh không rõ ràng đầu tiên của phía xa hoặc mặt tối của Mặt Trăng.)
Câu 3:
What does the author mean by stating “The Ranger missions were kamikaze mission” in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả có ý gì khi nói “Nhiệm vụ của Ranger là nhiệm vụ tự sát” trong đoạn 2?
A. Tàu vũ trụ này được lập trình để bay vòng quanh Mặt Trăng để chụp ảnh.
B. Tàu vũ trụ này không được thiết kế để trở về Trái Đất sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
C. Có rất nhiều thiết bị kèm theo trong tàu vũ trụ này để giúp nó hoàn thành các nhiệm vụ được thiết kế.
D. Ranger chỉ được sản xuất để gửi càng nhiều ảnh càng tốt càng tốt cho mặt tối của Mặt Trăng
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The Ranger missions were kamikaze missions; the spacecraft were engineered to streak straight toward the Moon and capture as many images as possible before crashing onto its surface.
(Các nhiệm vụ của Ranger là các nhiệm vụ tự sát; tàu vũ trụ này được thiết kế để đi thẳng về phía Mặt Trăng và chụp càng nhiều hình ảnh càng tốt trước đó đâm vào bề mặt của Mặt Trăng.)
Câu 4:
The phrase “slamming into” in the second paragraph is closest in meaning to _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Cụm từ “slamming into” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với ________.
A. bay qua
B. đâm vào
C. cất cánh
D. đi tắt
Từ đồng nghĩa slam into (đâm vào) = crash into
Unfortunately, Ranger 4 was unable to return any scientific data before slamming into the far side of the Moon.
(Thật không may, Ranger 4 không thể trả lại bất kỳ dữ liệu khoa học nào trước khi đâm sầm vào phía xa của Mặt Trăng.)
Câu 5:
The word “they” in paragraph 2 refers to ________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. nhiệm vụ kiểm lâm
B. máy ảnh
C. hình ảnh
D. 4000 hình ảnh
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ hình ảnh được nhắc tới trước đó.
Images from all the Ranger missions, particularly Ranger 9, showed that the Moon’s surface was rough. They spotlighted the challenges of finding a smooth landing site on its surface.
(Hình ảnh từ tất cả các nhiệm vụ của Ranger, đặc biệt là Ranger 9, cho thấy bề mặt của Mặt Trăng là thô. Chúng đã làm sáng tỏ những thách thức của việc tìm kiếm sự suôn sẻ vị trí đáp an toàn trên bề mặt của nó.)
Câu 6:
What is the synonym of the word “panorama” in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ đồng nghĩa của từ “panorama” trong đoạn 3 là gì?
A. hình
B. tình huống
C. ngoại hình
D. quang cảnh
Từ đồng nghĩa panorama (toàn cảnh) = view
The small craft was stocked with scientific and communications equipment and photographed a ground level lunar panorama. Luna 10 launched later that year and became the first spacecraft to successfully orbit the Moon.
(Các con tàu nhỏ đã được thả với thiết bị khoa học và truyền thông và chụp ảnh toàn cảnh Mặt Trăng. Luna 10 được phóng vào cuối năm đó và trở thành tàu vũ trụ đầu tiên quay quanh Mặt Trăng thành công.)
Câu 7:
Which of the following is NOT true about the Moon exploration at the end of 1960s?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây không đúng về việc thám hiểm Mặt Trăng vào cuối những năm 1960?
A. Mặc dù có nhiều chướng ngại vật địa lý trên bề mặt Mặt Trăng, Luna 9 hạ cánh mà không có hư hại nào.
B. Liên Xô đã phóng 2 tàu vũ trụ trong cùng một năm.
C. Liên Xô đã phóng thành công một tàu vũ trụ có thể khám phá bề mặt của Mặt Trăng và phân tích các mẫu của nó.
D. Sau năm nhiệm vụ quỹ đạo, các nhà khoa học đã có bức tranh gần như hoàn chỉnh về bề mặt của Mặt Trăng.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
In 1966 the Soviet spacecraft Luna 9 overcame the Moon’s topographic hurdles and became the first vehicle to soft-land safely on the surface.
(Năm 1966, tàu vũ trụ Liên Xô Luna 9 đã vượt qua những rào cản địa hình của Mặt Trăng và trở thành phương tiện đầu tiên hạ cánh an toàn trên bề mặt.)
Luna 10 launched later that year and became the first spacecraft to successfully orbit the Moon.
(Luna 10 được phóng vào cuối năm đó và trở thành tàu vũ trụ đầu tiên quay quanh Mặt Trăng thành công.)
Images from all the Ranger missions, particularly Ranger 9, showed that the Moon’s surface was rough. They spotlighted the challenges of finding a smooth landing site on its surface.
(Hình ảnh từ tất cả các nhiệm vụ của Ranger, đặc biệt là Ranger 9, cho thấy bề mặt của Mặt Trăng là thô. Chúng đã làm sáng tỏ những thách thức của việc tìm kiếm sự suôn sẻ vị trí đáp an toàn trên bề mặt của nó.)
Câu 8:
It can be inferred from the passage that __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn ________.
A. Các nhà khoa học phải mất một thập kỷ để thử sự an toàn trước khi những người đầu tiên bước lên bề mặt của Mặt Trăng.
B. Dự án Apollo đã mang theo nhiều phi hành gia để khám phá bề mặt của Mặt Trăng.
C. Mặc dù Liên Xô đã bắt đầu khám phá bề mặt Mặt Trăng trước tiên, nhưng thành công của NASA tàu vũ trụ đã đóng một phần quan trọng hơn trong cuộc thám hiểm Mặt Trăng.
D. Sau lần hạ cánh đầu tiên trên bề mặt Mặt Trăng, các nhà khoa học đã chú ý khám phá ảnh hưởng của nó trên trái đất.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
In January 1959, a small Soviet sphere bristling with antennas, dubbed Luna 1, flew by the Moon at a distance of some 3,725 miles (5,995 kilometers).
(Vào tháng 1 năm 1959, một quả cầu nhỏ của Liên Xô có ăng ten, được đặt tên là Luna 1, bay ngang qua Mặt Trăng ở khoảng cách số 3725 dặm (5.995 km).)
On July 20, 1969, Neil Armstrong and Edwin “Buzz” Aldrin became the first people to reach the Moon when their Apollo 11 lunar lander touched down in the Sea of Tranquility.
(Vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, Neil Armstrong và Edwin “Buzz” Aldrin trở thành những người đầu tiên đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng khi tàu đổ bộ Mặt Trăng Apollo 11 của họ chạm xuống an toàn.)
Như vậy, ta thấy vào năm 1959 con người đã phóng tàu vũ trụ để khám phá bề mặt Mặt Trăng trước và đến tận năm 1969 thì con người mới lần đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!