Câu hỏi:
12/07/2023 580Despite the fact that humans haven’t returned to the Moon since the cancellation of the Apollo program in 1972, there have nonetheless been incredible advances in space exploration in recent years. All across the world, human time is the most valuable commodity – particularly when it comes to solving problems. Far from stealing jobs, the majority of advances in artificial intelligence and machine learning are designed to automate relatively “simple” processes and free up time for humans to do what they do best.
Already we have had a taste of what AI can achieve from space, even as far back as the early 2000s with the launch of the Earth Observing-1 (EO-1) satellite, which helps analyse and inform the appropriate response in the event of a disaster, such as hurricanes and volcanic eruptions. In some cases, the systems in place on EO-1 began capturing satellite images of disaster zones before ground personnel were even aware that a disaster had occurred. More recently, AI has been used on the Mars Curiosity rover, where AEGIS software is able to identify intriguing rock or soil patches that should be targeted for analysis. This significantly expedites the process of collecting data from the surface of Mars as the robot isn’t relying solely on human commands.
Richard Branson’s Virgin Galactic – which hopes to soon begin conducting commercial flights – charges between $200,000 to $250,000 per ticket for a flight where passengers will experience just several minutes of weightlessness beyond the Karman line where space officially begins. Therefore, previous space missions have always needed to consider very carefully which astronauts they send to space, with the ultimate decision often coming down to an astronaut’s ability to act as a ‘jack-of-all-trade’. In future, it should be possible to automate the computing and engineering tasks that historically astronauts have had to train for. This would mean sending individuals with specialised expertise in science and research in place of the all-rounder astronauts of yesteryear.
For success in space exploration in the years to come, we will need to continue along the exponential curve of open source uptake and see advances in the approach to how spacecraft software, hardware and infrastructure is developed and deployed. With this baseline in place, advances in AI-driven scientific research have the potential to propel us forwards.
(Source: https://www.scitecheuropa.eu/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Vốn nhân lực và trí tuệ nhân tạo
B. Sự quan trọng trong việc mở rộng
C. Sự đổi mới cơ sở hạ tầng
D. Việc chạm đến Mặt Trăng, Sao Hỏa và hơn thế nữa
Căn cứ vào thông tin trong bài:
- “Despite the fact that humans haven’t returned to the Moon since the cancellation of the Apollo program in 1972, there have nonetheless been incredible advances in space exploration in recent years. All across the world, human time is the most valuable commodity – particularly when it comes to solving problems. Far from stealing jobs, the majority of advances in artificial intelligence and machine learning are designed to automate relatively “simple” processes and free up time for humans to do what they do best.”
(Mặc dù sự thật rằng con người đã không quay trở lại Mặt Trăng kể từ sau lần hủy bỏ chương trình Apollo vào năm 1972, tuy nhiên vẫn có những sự tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực khám phá vũ trụ ở những năm gần đây. Trên thế giới, thời gian của con người là điều quan trọng nhất - đặc biệt là khi giải quyết những vấn đề. Khác hoàn toàn với việc chúng sẽ ăn cắp công việc của chúng ta, những cải tiến đáng kể về trí tuệ nhân tạo và học máy được thiết kế để tự động hóa các nhiệm vụ khá đơn giản và cho phép con người có được khoảng thời gian để làm những gì mà họ giỏi nhất.)
- “For success in space exploration in the years to come, we will need to continue along the exponential curve of open source uptake and see advances in the approach to how spacecraft software, hardware and infrastructure is developed and deployed. With this baseline in place, advances in AI-driven scientific research have the potential to propel us forwards.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “they” in paragraph 1 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập tới _________ .
Xét các đáp án:
A. Các công việc
B. Các tiến bộ
C. Các quá trình
D. Con người
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
- “Far from stealing jobs, the majority of advances in artificial intelligence and machine learning are designed to automate relatively “simple” processes and free up time for humans to do what they do best.”
(Khác hoàn toàn với việc chúng sẽ ăn cắp công việc của chúng ta, những cải tiến đáng kể về trí tuệ nhân tạo và học máy được thiết kế để tự động hóa các nhiệm vụ khá đơn giản và tạo cho phép con người có được khoảng thời gian để làm những gì mà họ giỏi nhất.)
Câu 3:
According to paragraph 2, for what purpose did the author list out various applications of AI?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo như đoạn 2, tác giả lập ra các ứng dụng đa dạng của trí tuệ nhân tạo với mục đích?
Xét các đáp án:
A. Để cho thấy rằng các nghiên cứu sinh về trí tuệ nhân tạo đã đi theo một lối mòn sai.
B. Để chỉ ra rằng sự đổi mới liên quan đến không gian hiện nay chỉ giới hạn dành cho trí tuệ nhân tạo mà thôi.
C. Để thể hiện rằng sự cải tiến trong ứng dụng của công nghệ trí tuệ nhân tạo qua các năm.
D. Để gợi ra cho người đọc sự ngưỡng mộ đối với sự thông minh của bộ não con người.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- “Already we have had a taste of what AI can achieve from space, even as far back as the early 2000s with the launch of the Earth Observing-1 (EO-1) satellite, which helps analyse and inform the appropriate response in the event of a disaster, such as hurricanes and volcanic eruptions. In some cases, the systems in place on EO-1 began capturing satellite images of disaster zones before ground personnel were even aware that a disaster had occurred. More recently, AI has been used on the Mars Curiosity rover, where
AEGIS software is able to identify intriguing rock or soil patches that should be targeted for analysis. This significantly expedites the process of collecting data from the surface of Mars as the robot isn’t relying solely on human commands.”
Câu 4:
The word “expedites” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “expedites” trong đoạn 2 gần nghĩa với __________ .
Xét các đáp án:
A. Gửi đi
B. Thúc đẩy
C. Lao xuống
D. Tạo điều kiện thuận lợi
Từ đồng nghĩa: Expedite (xúc tiến) = Accelerate
Câu 5:
According to paragraph 3, what is the challenge that paint the AI advances so valuable?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo như đoạn 3, đâu là thử thách khiến cho sự cải tiến của trí tuệ nhân tạo lại có giá trị đến vậy?
Xét các đáp án:
A. Có quá nhiều người đáp ứng được điều kiện của sứ mệnh.
B. Thật sự rất tốn kém nếu đưa con người lên không gian.
C. Sức ép về mặt vật lý trong không gian rất có hại đối với con người.
D. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp về không gian là rất dữ dội.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “Richard Branson’s Virgin Galactic – which hopes to soon begin conducting commercial flights – charges between $200,000 to $250,000 per ticket for a flight where passengers will experience just several minutes of weightlessness beyond the Karman line where space officially begins. Therefore, previous space missions have always needed to consider very carefully which astronauts they send to space, with the ultimate decision often coming down to an astronaut’s ability to act as a ‘jack-of-all-trade’.”
(Richard Branson’s Virgin Galactic - doanh nghiệp hy vọng rằng sẽ sớm bắt đầu thực hiện các chuyến bay thương mại - có giá từ 200000 đô đến 250000 đô cho một vé trên chuyến bay nơi mà các hành khách sẽ được trải nghiệm một vài phút không trọng lượng ở phía trên tầng Karman nơi mà không gian của vũ trụ bắt đầu mở ra. Vì vậy, các sứ mệnh không gian trước đây luôn phải xem xét rất cẩn thận về việc phi hành gia nào sẽ được họ gửi lên không gian, cùng với quyết định cuối cùng thường chung quy là khả năng của phi hành gia làm việc với nhiều kỹ năng linh hoạt.)
Câu 6:
The word “propel” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “propel” trong đoạn thứ 4 gần nghĩa với _______ .
Xét các đáp án:
A. Ép buộc
B. Tiến bộ
C. Phóng máy bay bằng máy phóng
D. Thúc đẩy
Từ đồng nghĩa: Propel (thúc đẩy) = Push
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Khẳng định nào sau đây là đúng, theo như đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Phần cứng của các thiết bị vũ trụ nên thích nghi tốt vì mục đích của nó có thể thay đổi qua thời gian.
B. Một vài sự thực thi về công nghệ trí tuệ nhân tạo trên Trái Đất đã trải qua hơn 100 năm.
C. Các sự cải tiến trong nghiên cứu trí tuệ nhân tạo đã giúp tận dụng kiến thức và sự chuyên môn của con người.
D. AEGIS là công nghệ đầy hứa hẹn hiện nay đang trải qua các đợt kiểm tra của NASA.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
- “Far from stealing jobs, the majority of advances in artificial intelligence and machine learning are designed to automate relatively “simple” processes and free up time for humans to do what they do best.”
(Khác hoàn toàn với việc chúng sẽ ăn cắp công việc của chúng ta, những cải tiến đáng kể về trí tuệ nhân tạo và học máy được thiết kế để tự động hóa các nhiệm vụ khá đơn giản và cho phép con người có được khoảng thời gian để làm những gì mà họ giỏi nhất.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể rút ra từ đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Các công nghệ và sự cải tiến trong tương lai sẽ cho phép chúng ta đạt được những điều tưởng chừng như không thể.
B. Kỷ nguyên này chắc chắn là khoảng thời gian thú vị để tham gia vào việc khám phá không gian.
C. Chúng ta cần có một bộ thiết bị chuẩn để vận hành các bộ phận thăng bằng mà có thể áp dụng được và tiếp cận được.
D. Các công nghệ được trang bị trong các phòng thí nghiệm dưới mặt đất không thể thỏa mãn các điều kiện trong không gian.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn cuối:
- “For success in space exploration in the years to come, we will need to continue along the exponential curve of open source uptake and see advances in the approach to how spacecraft software, hardware and infrastructure is developed and deployed. With this baseline in place, advances in AI-driven scientific research have the potential to propel us forwards.”
(Bởi vì sự thành công trong việc khám phá không gian vài năm nữa sẽ xuất hiện, chúng ta sẽ cần phải tiếp tục dọc theo sự tăng trưởng của nguồn mở theo cấp số nhân và chứng kiến những sự tiến bộ trong việc tiếp cận làm thế nào mà các phần mềm về thiết bị vũ trụ không gian, phần cứng và cơ sở hạ tầng được phát triển và đưa vào sử dụng. Với đường cơ sở tại chỗ, các tiến bộ trong các nghiên cứu về khoa học được tiến hành bằng trí tuệ nhân tạo có khả năng đưa chúng ta tiến về phía trước.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!