Câu hỏi:
12/07/2023 1,083Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend___(21)___ the situation at hand. ___(22)___, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly. In English it is necessary to prepare (23) reason for our departure. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed ____(24)____ to you”. We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: depend on: phụ thuộc vào
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend (21) on the situation at hand.
Tạm dịch: Có nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và hầu hết trong số đó phụ thuộc vào tình huống hiện tại.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên B. Although S + V: mặc dù
C. Because S + V: bởi vì D. When S + V: khi
(22) However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều quan sát được: Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt đột ngột.
Chọn C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “a/ an”: được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
reason (n): lý do => danh từ đếm được
In English it is necessary to prepare (23) a reason for our departure.
Tạm dịch: Trong tiếng Anh, cần phải chuẩn bị một lý do cho sự rời đi của chúng ta.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
enjoy + Ving: thích làm gì
We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed (24) talking to you”.
Tạm dịch: Chúng ta dẫn dắt sự chia tay bằng cách nói một điều gì đó dễ chịu và chu đáo như là “Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.”
Chọn A
Câu 5:
We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. need + V: cần làm gì B. can + V: có thể, có khả năng làm gì
C. might + V: có lẽ, có thể làm gì D. will + V: sẽ làm gì
Lưu ý: Phân biệt “can” và “might”:
- can: chỉ khả năng làm việc gì đó ở hiện tại
- might: người nói không chắc chắn vào mức độ xảy ra của sự vật, sự việc
We (25) might also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như “Ôi trời, tôi không thể tin rằng đã muộn như thế nào rồi! Tôi thực sự phải đi!”
Chọn C
Dịch bài đọc:
Có nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và hầu hết trong số đó phụ thuộc vào tình huống hiện tại. Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều quan sát được: Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt đột ngột. Trong tiếng Anh, cần phải chuẩn bị một lý do cho sự rời đi của chúng ta. Chúng ta dẫn đến sự chia tay bằng cách nói một điều gì đó dễ chịu và chu đáo như là “Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.” Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như “Ôi trời, tôi không thể tin rằng đã muộn như thế nào rồi! Tôi thực sự phải đi!”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
People think that Jack London’s life and writing represent the American love of adventure.
=> Jack London’s..........................................................................................................
Câu 3:
Choose the sentence which is closest in meaning to the given one.
My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Our parents join hand to give us a nice house and a happy home.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Đề thi cuối học kỳ 1 Tiếng Anh 12 Global Success có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!