Câu hỏi:
14/07/2023 554A (1) ______ teacher can reach thousands of students in an online course, opening up a world of knowledge to anyone with an internet connection. This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (2) __________, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group: the less proficient students (3) _______ are precisely those most in need of skilled classroom teachers. Online courses can be broken down into several categories, and some are more effective than others.
In “blended” courses, for example, students don’t do their work only online: They also spend time in a classroom with a flesh-and-blood teacher. Research suggests that students — at nearly all levels of achievement — do just as well in these blended classes as they do in traditional classrooms. In this model, online resources supplement traditional instruction but don’t replace it. In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (4) _________ trouble. After all, taking a class without a teacher requires high levels of self-motivation, self-regulation and organization. Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (5) ________classrooms are increasingly steered into online courses.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A: single /ˈsɪŋ.ɡəl/ (adj) : chỉ một người
B: lonely /ˈloʊnli/ (adj) : buồn chán
C: alone /əˈloʊn/ (adj) : một mình.
D. married /’mærid/ (adj) : đã kết hôn
Tạm dịch: “A single teacher can reach thousands of students in an online course.”
(Chỉ một giáo viên đã có thể tiếp cận hàng nghìn học sinh trong một khóa học online)
Các đáp án B. lonely và D. married không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C. alone không được sử dụng trước danh từ.
Đáp án A. single được sử dụng trước danh từ đếm được dạng số ít, nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó.
=> Do đó, đáp án là A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Hơn nữa
B. Mặc dù
C. Tuy nhiên
D. Sau đó
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
Tạm dịch: “This limitless reach also offers substantial benefits for school districts that need to save money, by reducing the number of teachers. (2) __________, in high schools and colleges, there is mounting evidence that the growth of online education is hurting a critical group”
(Khả năng tiếp cận không giới hạn này cũng mang lại lợi ích đáng kể cho các trường huyện muốn tiết kiệm tiền, bằng cách giảm số lượng giáo viên. (2) __________, ở các trường trung học và cao đẳng, ngày càng có bằng chứng cho thấy sự phát triển của giáo dục trực tuyến đang làm tổn thương một nhóm quan trọng)
Về mặt ý nghĩa, chúng ta cần một liên từ trái nghĩa ở câu (2), vì vậy các đáp án A. Moreover và D. Then bị loại.
Liên từ C. Though bị loại trong trường hợp này vì though dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức, mà trong trường hợp câu 2, ta chỉ có duy nhất một câu đứng sau though.
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which
B. where
C. when
D. who
Tạm dịch: “the less proficient students (3) ___who___ are precisely those most in need of skilled classroom teachers”
(những học sinh có năng lực kém hơn chính xác là những người cần sự hiện diện của những giáo viên có tay nghề trên lớp học)
Có thể thấy “students” là danh từ chỉ người nên đáp án sẽ là D. who
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ
A. Run across: vô tình gặp
B. Run into: mắc phải/ gặp phải
C. Run back: chạy quay lại
D. Run off: chạy trốn
Tạm dịch: “In the fully online model, on the other hand, a student may never be in the same room with an instructor. This category is the main problem. It is where less proficient students tend to (4) ____ trouble.”
(Trái lại, trong mô hình học trực tuyến hoàn toàn, một sinh viên có thể không bao giờ ở cùng phòng với người hướng dẫn. Và đây chính là vấn đề. Tại đó, học sinh với năng lực kém hơn có xu hướng gặp phải vấn đề trong học tập)
=> Do đó, đáp án là B.
Câu 5:
Yet, in high schools across the country, students who are struggling in (5) ________classrooms are increasingly steered into online courses.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. traditional ( adj): thuộc về truyền thống
B. tradition (n): truyền thống
C. traditionally (adv): một cách truyền thống
D. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
Vì “classroom” là một danh từ nên trước nó cần một tính từ.
=> Do đó, đáp án là A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
Câu 3:
Câu 5:
Câu 7:
According to the passage, the term “educational technology” refers to ____.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!