Câu hỏi:
15/07/2023 651Light, litter and noise from boating and water sports are all major stressors on marine life, a new study aims to enhance our knowledge of the effects of these stressors. Researchers will be gathering data from sporting events, leisure boating, tourism and beach activities. The project will assess the impact that these activities have on the environment and marine life in order to offer further guidance to organisers and water sports enthusiasts.
Mike Laflin said: “I’ve worked in the sports industry for 30 years, providing market intelligence and information services and a few years ago I started to measure the impact of sporting events on host cities and nations. I’m excited to support this new research so that we can understand more about how our activities impact the environment and how we can mitigate against any negative effects.” Theresa Laflin said: “We are very excited to be able to support all the wonderful work that the university is doing in the area of marine research, and for increasing our awareness of the detrimental impact we have on our environment.”
The PhD project will be supervised by Tamara Galloway, Professor of Ecotoxicology at Exeter, who conducts research into the human health effects of pollutants, particularly micro-plastics in water; and Steve Simpson, Associate Professor in Marine Biology and Global Change at the University of Exeter, who has shown that man-made noise is having a detrimental effect on the marine world.
Simpson said: “Noise from offshore construction, shipping and motorboats all change the ocean soundscape, disrupting acoustic communication, robbing animals of fundamental sensory information and causing stress. However, working with industry we have found that by managing when and where noise is made, and developing new technology to reduce the noise, we can mitigate the impacts of noise. Finding solutions to reduce the impacts of sporting activities will further help to protect the marine environment.” Galloway said: “We’ll be looking at all forms of pollution both from everyday leisure activities and major sporting events. Investigating specific events gives us the opportunity to measure environmental quality before and after the event, and to return after a period of time to assess recovery. Such an event could be seen as an ‘acute stressor’. Then we’ll also assess ongoing sporting activities, akin to a ‘chronic stressor’ and will try to compare and contrast different types of impact.”
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các môn thể thao dưới nước đang làm tổn thương môi trường biển như thế nào
B. Lướt ván nước được kết nối toàn cầu như thế nào
C. Các môn thể thao dưới nước tạo ra tác động đến xã hội như thế nào
D. Làm thế nào để tham gia vào các môn thể thao dưới nước
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Light, litter and noise from boating and water sports are all major stressors on marine life, a new study aims to enhance our knowledge of the effects of these stressors. Researchers will be gathering data from sporting events, leisure boating, tourism and beach activities.
(Ánh sáng, xả rác và tiếng ồn từ chèo thuyền và các môn thể thao dưới nước đều là những yếu tố gây căng thẳng lớn đối với môi trường biển, một nghiên cứu mới nhằm mục đích nâng cao nhận thức của chúng ta về tác động của những yếu tố gây căng thẳng này. Các nhà nghiên cứu sẽ thu thập dữ liệu từ các sự kiện thể thao, chèo thuyền giải trí, du lịch và các hoạt động bãi biển.)
Như vậy có thể suy ra đoạn văn đang đề cập đến vấn đề các môn thể thao dưới nước làm ảnh hưởng đến môi trường biển như thế nào.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “litter” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “litter” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. mớ hỗn độn
B. ấp trứng
C. rác
D. vũng bùn
Từ đồng nghĩa litter (rác thải) = rubbish
Light, litter and noise from boating and water sports are all major stressors on marine life, a new study aims to enhance our knowledge of the effects of these stressors.
(Ánh sáng, rác thải và tiếng ồn từ chèo thuyền và các môn thể thao dưới nước đều là những yếu tố gây căng thẳng lớn đối với môi trường biển, một nghiên cứu mới nhằm mục đích nâng cao nhận thức của chúng ta về tác động của những yếu tố gây căng thẳng này.)
Câu 3:
According to paragraph 2, what was the look of the Laflin on the study conducted by the university?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 2, thái độ của Laflin với nghiên cứu được thực hiện bởi trường đại học là gì?
A. Họ bày tỏ sự nhiệt tình để ủng hộ cuộc điều tra
B. Họ thể hiện sự miễn cưỡng để hỗ trợ tài chính cho dự án
C. Họ giả vờ quan tâm nhưng thực tế lại cảm thấy rất khinh bỉ
D. Họ tỏ ra thích nghiên cứu nhưng vẫn giữ thái độ hoài nghi
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Mike Laflin said: “…. I’m excited to support this new research so that we can understand more about how our activities impact the environment and how we can mitigate against any negative effects.”
(Mike Laflin cho biết: … Tôi rất hào hứng để ủng hộ nghiên cứu mới này để chúng ta có thể hiểu thêm về cách các hoạt động của chúng ta tác động đến môi trường và làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu chống lại bất kỳ tác động tiêu cực)
Theresa Laflin said: “We are very excited to be able to support all the wonderful work that the university is doing in the area of marine research, and for increasing our awareness of the detrimental impact we have on our environment.”
(Theresa Laflin nói: “Chúng tôi rất vui mừng khi có thể hỗ trợ tất cả những công việc tuyệt vời mà trường đại học đang làm trong lĩnh vực nghiên cứu về biển và để tăng nhận thức của chúng ta về tác động bất lợi mà chúng ta đã gây ra cho môi trường của chúng ta. ”)
Câu 4:
The word “supervised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “supervised” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. đánh giá
B. chỉ huy
C. thí điểm
D. giám sát
Từ đồng nghĩa supervise (giám sát) = overseen
The PhD project will be supervised by Tamara Galloway, Professor of Ecotoxicology at Exeter, who conducts research into the human health effects of pollutants, particularly micro-plastics in water;
(Dự án tiến sĩ sẽ được giám sát bởi Tamara Galloway, giáo sư về độc tố sinh thái tại Exeter, người tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng đến sức khỏe con người của các chất ô nhiễm, đặc biệt là vi nhựa trong nước;)
Câu 5:
The word “who” in paragraph 3 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “who” trong đoạn 3 nói đến .
A. Tamara Galloway
B. Steve Simpson
C. Mike Laflin
D. Theresa Laflin
Từ “who” ở đây dùng để thay thế cho danh từ tên riêng Steve Simpson được nhắc trước đó.
and Steve Simpson, Associate Professor in Marine Biology and Global Change at the University of Exeter, who has shown that man-made noise is having a detrimental effect on the marine world.
(và Steve Simpson, phó giáo sư về sinh học biển và sự thay đổi toàn cầu tại đại học Exeter, người đã chỉ ra rằng tiếng ồn do con người tạo ra có ảnh hưởng bất lợi đến môi trường biển.)
Câu 6:
According to paragraph 4, what is NOT one of the counter-measures mapped out by the superintendents?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 4, những gì không phải là một trong những biện pháp đối phó được vạch ra bởi các giám sát?
A. Áp dụng tiến bộ công nghệ để làm suy yếu ảnh hưởng của nhiễu âm thanh
B. Xác định và quản lý những nơi quan trọng đang cần bảo vệ khẩn cấp
C. Đặt quy định về thời gian và địa điểm để thực hiện các hành động liên quan đến tiếng ồn
D. Phân tích một loạt các sự kiện và lễ hội thể thao quan trọng khác nhau một cách thống kê
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
However, working with industry we have found that by managing when and where noise is made, and developing new technology to reduce the noise, we can mitigate the impacts of noise.
(Tuy nhiên, làm việc với ngành công nghiệp, chúng tôi đã thấy rằng bằng cách quản lý tiếng ồn được tạo ra khi nào và ở đâu, và sự phát triển công nghệ mới để giảm tiếng ồn, chúng ta có thể giảm thiểu tác động của tiếng ồn.)
Investigating specific events gives us the opportunity to measure environmental quality before and after the event, and to return after a period of time to assess recovery.
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Theresa Laflin và Mike Laflin là hai anh em làm việc trong tổ chức sự kiện
B. Chất lượng thiết bị và vật tư của ngư dân ảnh hưởng đến mức độ ô nhiễm tiếng ồn
C. Mike Laflin có hơn 30 năm kinh nghiệm trong việc đánh giá ảnh hưởng của các sự kiện thể thao
D. Dự án của Simpson và Galloway sẽ kiểm tra cả hoạt động hàng ngày và các sự kiện lớn
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Galloway said: "We’ll be looking at all forms of pollution both from everyday leisure activities and major sporting events.
(Galloway nói: "Chúng tôi sẽ xem xét tất cả các hình thức ô nhiễm cả từ các hoạt động giải trí hàng ngày và các sự kiện thể thao lớn.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thể thao dưới nước sẽ nâng cao nhận thức về môi trường biển và cư dân của nó
B. Không chỉ các hoạt động của chúng ta trong môi trường biển mà các hoạt động trên đất liền cũng ảnh hưởng đến cuộc sống ở biển
C. Thể thao dưới nước là tác nhân có ảnh hưởng nhất trong số các hoạt động gây ảnh hưởng đến cuộc sống biển
D. Tác động của con người đã tăng lên cùng với sự tăng trưởng dân số của và sự phát kiển về công nghệ
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
+ "Light, litter and noise from boating and water sports are all major stressors on marine life, a new study aims to enhance our knowledge of the effects of these stressors."
(Ánh sáng, rác thải và tiếng ồn từ chèo thuyền và các môn thể thao dưới nước đều là những yếu tố gây căng thẳng lớn đối với môi trường biển, một nghiên cứu mới nhằm mục đích năng cao nhận thức của chúng ta về những tác động của những yếu tố gây căng thẳng này.)
=> Cùng các đoạn còn lại trong bài, ta thấy rằng thể thao dưới nước là tác nhân có ảnh hưởng nhất trong số các hoạt động gây ảnh hưởng đến cuộc sống biển.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
What is NOT mentioned as a factor contributing to lifelong skills for athletes?
Câu 6:
The word “vitality” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
về câu hỏi!