Câu hỏi:
12/07/2024 200Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Biện pháp chăm sóc, bảo vệ hệ tiết niệu |
Cơ sở khoa học |
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Biện pháp chăm sóc, bảo vệ hệ tiết niệu |
Cơ sở khoa học |
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. |
Việc giữ vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết giúp ngăn chặn sự phát triển, xâm nhập của các tác nhân gây bệnh cho cơ thể cũng như hệ bài tiết. |
Chế độ ăn hợp lí: + Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. |
+ Chế độ ăn nhiều muối, nhiều dầu mỡ gây tăng huyết áp, huyết áp cao kéo dài dẫn đến tổn thương và suy thận. + Ăn nhiều protein tạo ra nhiều uric acid, tăng thải calcium qua nước tiểu, đưa đến nguy cơ tạo sỏi thận. + Các vi sinh vật trong thức ăn ôi thiu và chất độc hại trong thức ăn làm hệ bài tiết bị tổn thương gây ra các bệnh như viêm cầu thận, viêm ống thận,… |
Uống đủ nước |
Uống đủ nước đảm bảo cho thận thải thuận lợi các chất độc hại và muối dư thừa. Uống quá nhiều nước sẽ tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn đến suy thận. Uống quá ít nước khiến cơ thể khó thải hết các chất độc hại, đồng thời tăng nguy cơ hình thành sỏi thận. |
Không uống nhiều rượu, bia |
Rượu bia gây rối loạn chức năng thận, thậm chí gây tổn hại tế bào thận, nếu sử dụng trong thời gian dài sẽ làm suy giảm chức năng lọc và tái hấp thụ các chất của thận. Uống nhiều rượu bia cũng làm tăng huyết áp gây tổn thương thận, suy thận. |
Không sử dụng quá nhiều loại thuốc |
Khi sử dụng quá nhiều loại thuốc, thận sẽ phải tăng cường hoạt động quá mức dẫn đến suy thận. |
Không nhịn tiểu |
Nhịn đi tiểu lâu có hại vì dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?
1. Bề mặt trao đổi khí càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.
2. Bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.
3. O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hoà tan.
4. O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 3.
Câu 2:
Khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật, có bao nhiêu ý sau đây sai?
1. Cung cấp nguyên liệu xây dựng cơ thể.
2. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
3. Tạo ra các chất tham gia điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
4. Các chất dẫn truyền thần kinh trong các phản xạ ở động vật hay các hormone tham gia vào các vận động cảm ứng ở thực vật được tổng hợp trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
Phương án trả lời đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 3:
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn và diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
B. Quang hợp → Hô hấp → Tổng hợp ATP.
C. Tích lũy năng lượng → Giải phóng năng lượng → Huy động năng lượng.
D. Quang hợp → Hô hấp → Huy động năng lượng.
Câu 4:
Câu 6:
Ý nào sau đây không phải là lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
A. Cơ tim bền, khoẻ hơn.
B. Tăng thể tích tâm thu.
C. Lưu lượng tim giảm.
D. Nhịp tim giảm.
Câu 7:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với thực vật?
A. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào.
B. Điều hoà nhiệt độ của cơ thể thực vật chủ yếu thông qua quá trình thoát hơi nước.
C. Là thành phần cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate,...
D. Là nguyên liệu, môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.
về câu hỏi!