Dạng tập tính và vai trò của nó đối với động vật được mô tả ở hình bên là

A. tập tính kiếm ăn; đảm bảo cho động vật có nguồn dinh dưỡng để tồn tại và phát triển.
B. tập tính bảo vệ lãnh thổ; bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.
C. tập tính chăm sóc con non; tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
D. tập tính di cư; giúp động vật tránh khỏi sự khắc nghiệt hoặc không phù hợp của môi trường.
Dạng tập tính và vai trò của nó đối với động vật được mô tả ở hình bên là
A. tập tính kiếm ăn; đảm bảo cho động vật có nguồn dinh dưỡng để tồn tại và phát triển.
B. tập tính bảo vệ lãnh thổ; bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.
C. tập tính chăm sóc con non; tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
D. tập tính di cư; giúp động vật tránh khỏi sự khắc nghiệt hoặc không phù hợp của môi trường.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hình trên mô tả hình ảnh chim mẹ đang mớm mồi cho chim con → Tập tính được mô tả là tập tính chăm sóc con non; có vai trò giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Lời giải
Phân tích đề: Cần xác định kết quả của việc tiết pheromone trong từng trường hợp để xác định mỗi trường hợp trên thuộc nhóm (1) hay nhóm (2).
Lời giải:
Nhóm (1) |
Nhóm (2) |
Ý nghĩa |
Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí. |
|
Thu hút bướm tằm đực đến giao phối. |
|
Cá trê bị thương tiết ra chất từ da. |
Cảnh báo cho những con cá khác biết có mối nguy hiểm. |
|
Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone. |
Kiểm soát vai trò xã hội trong tổ ong. |
Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực. |
|
Tăng cơ hội giao phối. |
|
Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà. |
Đánh dấu chủ quyền, lãnh thổ. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.