Câu hỏi:
11/07/2024 784Monoamine là các chất dẫn truyền thần kinh có nguồn gốc từ amino acid như dopamine, norepinephrine, serotonin,... Các amino acid này bị bất hoạt và phân giải bởi monoamine oxidase (MAO). Thuốc ức chế MAO đã được chứng minh là hữu ích trong điều trị trầm cảm lâm sàng (thiếu hụt chất dẫn truyền thần kinh monoamine), hay bệnh Parkinson do nó làm tăng hoạt động của dopamin ở khớp thần kinh. Dựa vào kiến thức đã học và thông tin mô tả, em hãy cho biết:
a) Các monoamine truyền tin theo cơ chế nào?
b) MAO là gì? Trình bày vai trò của MAO.
c) Vì sao những người dùng thuốc ức chế MAO khi sử dụng các thực phẩm như phô mai, cá và thịt có các chất bảo quản,... có thể nguy hiểm đến tính mạng, biết rằng các thực phẩm này giàu tyramine (một loại monoamine bị MAO phân huỷ và hoạt động như một chất giải phóng adrenaline, norepinephrine).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) Các monoamine truyền tin theo cơ chế truyền tin qua tín hiệu hoá học.
b) MAO (monoamine oxidase) là một loại enzyme có tác dụng bất hoạt và phân giải các monoamine (các chất dẫn truyền thần kinh có nguồn gốc từ amino acid như dopamine, norepinephrine, serotonin,...).
c) Các thực phẩm như phô mai, cá và thịt có các chất bảo quản,... là các thực phẩm giàu tyramine. Mà tyramine có thể làm tăng huyết áp nếu không bị phá vỡ. Vì vậy, khi những người dùng thuốc ức chế MAO ăn các loại thực phẩm này, lượng tyramine tăng cao và không được phân giải kịp thời dẫn đến họ có thể bị tăng huyết áp nghiêm trọng gây nguy hiểm đến tính mạng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- 1. Thuỷ tức, 3. San hô, 6. Sứa là động vật có hệ thần kinh dạng lưới.
- 2. Giun đốt, 4. Mực, 9. Nhện, 10. Giun tròn là động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
- 5. Cá, 7. Chim, 8. Rắn là động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Lời giải
Phân tích đề: Cần xác định kết quả của việc tiết pheromone trong từng trường hợp để xác định mỗi trường hợp trên thuộc nhóm (1) hay nhóm (2).
Lời giải:
Nhóm (1) |
Nhóm (2) |
Ý nghĩa |
Bướm tằm cái tiết pheromone vào không khí. |
|
Thu hút bướm tằm đực đến giao phối. |
|
Cá trê bị thương tiết ra chất từ da. |
Cảnh báo cho những con cá khác biết có mối nguy hiểm. |
|
Trong đàn ong mật, ong chúa tiết ra pheromone. |
Kiểm soát vai trò xã hội trong tổ ong. |
Chuột cái đang rụng trứng tiết ra pheromone gây hứng thú cho các con chuột đực. |
|
Tăng cơ hội giao phối. |
|
Mèo chà chất tiết lên trên bề mặt đồ vật hay tường nhà. |
Đánh dấu chủ quyền, lãnh thổ. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 26 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 24 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
19 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Ôn tập Sinh học 11 mức độ vận dụng, vận dụng cao (P4)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận