Câu hỏi:
08/08/2023 8,760Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). Ecologists, though, cannot observe these energetic mammals scurrying up and down oak trees and eating and burying acorns without wondering about their complex relationship with trees. Are squirrels dispersers and planters of oak forests or pesky seed predators? The answer is not simple. Squirrels may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them (as they do when seeds are abundant), these arboreal can also aid regeneration and dispersal of the oaks.
Their destructive powers are well documented. According to one report, squirrels destroyed tens of thousands of fallen acorns from an oak stand on the University of Indiana campus. A professor there estimated that each of the large while oaks had produced between two and eight thousand acorns, but within weeks of seed maturity, Hardly an intact acorn could be found among the fallen leaves.
Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. Flying squirrels, chipmunks, and mice are also unlikely to promote tree dispersa - whose behavior of caching (hiding) acorns below the leaf litter often promotes successful germination of acorns - and perhaps bluejays, important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce.
Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels, and then discard them half-eaten. The
ground under towing oaks is often littered with thousands of half-eaten acorns, each one only bitten from the top. Why would any animal waste so much time and energy and risk exposure to such predators as redrtail hawks only to leave a large part of each acorn uneaten? While research is not conclusive at this point, one thing that is certain is that squirrels do hide some of the uneaten portions, and these acorn halves, many of which contain the seeds, may later germinate.
What is the passage mainly about?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án. D
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Hệ sinh thái của cây sồi
B. Các yếu tố quyết địng thói quen ăn của sóc
C. Nhiều loài động vật thúc đẩy sự phát tán của hạt cây
D. Mối quan hệ giữa sóc và cây sồi
Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của từng đoạn nhỏ:
Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). (Những người theo chủ nghĩa tự nhiên và những người quan sát bình thường đã bị ấn tượng bởi mối quan hệ đặc biệt giữa sóc và hạt của cây sồi.)
Their destructive powers are well documented. (Sức mạnh hủy diệt của chúng được ghi chép lại.)
Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. (Hươu, gà tây, lợn rừng và gấu cũng ăn rất nhiều hạt sồi, nhưng không dự trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây.)
Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. (Mặc dù vậy, trong số các loài sóc có một mô hình hành vi đặc biệt khó hiểu.)
Dựa vào ý chính của các đoạn nhỏ ta thấy đoạn văn đầu tiên nêu ra mối quan hệ giữa sóc với cây sồi và các đoạn văn còn lại triển khai các ý nhằm làm rõ mối quan hệ đó. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the word “they” in paragraph 1 refers to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Ta có câu chứa từ in đậm Squirrels may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them (as they do when seeds are abundant), these arboreal o\rodents can also aid regeneration and dispersal of the oaks. (Loài sóc có thể nuốt chửng nhiều quả sồi, nhưng bằng cách dự trữ và không phục hồi tới 74% trong số chúng (giống như chúng làm khi có nhiều hạt), những loài gặm nhấm này cũng có thể hỗ trợ tái sinh và phát tán cây sồi.)
Trong câu, từ có thể thay thế cho they (chúng) là squirrels (loài sóc). Vì vây, phương án C phù hợp nhất.
Câu 3:
According to the passage, what do squirrels do when large quantities of acorns are available?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Chúng không tích trữ quả sồi.
B. Chúng ăn hơn 74% quả sồi có sẵn.
C. Chúng không lấy lại tất cả những quả sồi mà chúng tích trữ
D. Chúng giấu quả sồi trong hốc cây.
Thông tin có ở câu Squirrels may devour many acorns, but by storing and failing to recover up to 74 percent of them (as they do when seeds are abundant), these arboreal can also aid regeneration and dispersal of the oaks. (Loài sóc có thể nuốt chửng nhiều quả sồi, nhưng bằng cách dự trữ và không lấy lại tới 74°/o trong số chúng (giống như chúng làm khi có nhiều hạt), những loài gặm nhấm này cũng có thể hỗ trợ tái sinh và phát tán cây sồi.)
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 4:
The word “estimated” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. B
Giải thích:
Từ estimated trong đoạn văn có nghĩa là đánh giá. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. bình luận B. đánh giá C. quan sát D. khám phá
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 5:
Why does the author mention “the University of Indiana campus” in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Để cung cấp bằng chứng rằng khó tìm thấy những quả sồi còn nguyên vẹn dưới những cây sồi
B. Để chỉ ra những nơi mà sóc có thể hỗ trợ phát tán hạt sồi
C. Để tranh luận ủng hộ các nghiên cứu bổ sung về sức phá hoại của loài sóc
D. Để ủng hộ phát ngôn rằng sóc có thể gây thiệt hại lớn cho vị trí cây sồi
Ý chính của đoạn thứ hai đang nói về sức mạnh hủy diệt của loài sóc, các ý được đưa ra để ủng hộ cho luận điểm này. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 6:
It can be inferred from paragraph 3 that chipmunks do not aid in the dispersal of oak trees because_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. D
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. chúng tích trữ quả sồi ở những nơi không thể nảy mầm
B. chúng tiêu thụ hầu hết những quả sồi được tích trữ
C. quả sồi tích trữ của chúng được định vị và tiêu thụ bởi các loài khác
D. chúng không thể di chuyển quãng đường dài cần thiết cho việc phân tán
Thông tin có ở câu Flying squirrels, chipmunks, and mice are also unlikely to promote tree dlspersa - whose behavior of caching (hiding) acorns below the leaf litter often promotes successful germination of acorns - and perhaps blue jays, important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce. (Sóc bay, sóc chuột và chuột cũng không có khả năng thúc đầy sự phát tán của cây - hành vi giấu những hạt sồi bên dưới đống lá của chúng thưòng thúc đẩy sự nảy mầm thành công của hạt sồi - và có lẽ chim giẻ cùi lam, tác nhân phân tán đường dài quan trọng, dường như giúp cây sồi lan rộng và sinh sản.)
Từ thông tin này, ta có thể suy luận rằng sóc chuột không có khả năng phân tán đường dài như chim giẻ cùi lam nên nó không góp phần vào sự phân tán của cây sồi.
Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu 7:
According to the passage, which of the following do squirrels and blue jays have in common?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. B
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Chúng đi xa để lấy quả sồi.
B. Chúng thúc đẩy sự tái tạo của cây sồi.
C. Chúng chôn những quả sồi dưới đám lá rụng.
D. Chúng tích trữ số lượng lớn quả sồi.
Thông tin có ở câu Flying squirrels, chipmunks, and mice are also unlikely to promote tree dispersa - whose behavior of caching (hiding) acorns below the leaf litter often promotes successful germination of acorns and perhaps blue jays, important long-distance dispersers, seem to help oaks spread and reproduce. (sóc bay, sóc chuột và chuột cũng không có khả năng thúc đẩy sự phát tán của cây - hành vi giấu những hạt sồi bên dưới rác lá của chúng thường thúc đẩy sự nảy mầm thành công của hạt sồi - và có lẽ chim giẻ cùi lam, tác nhân phân tán đường dài quan trọng, dường như giúp cây sồi lan rộng và sinh sản).
Dựa vào thông tin này, ta thấy sóc chuột và chim giẻ cùi lam đều thúc đẩy sự tái tạo của cây sồi tuy bằng những cách khác nhau. Sóc chuột thúc đẩy sự nảy mầm của hạt sồi còn chim giẻ cùi phân tán hạt đến những nới xa.
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 8:
The phrase “pry off” in paragraph 4 is closest in meaning to_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. B
Giải thích:
Cụm spry off trong đoạn văn có nghĩa là cạy ra. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. nuốt B. bỏ ra C. siết D. đặt
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. A
Giải thích:
Từ littered trong đoạn văn được dùng với nghĩa là rải. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. phủ B. bón phân C. trưng bày D. trồng
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất
Câu 10:
According to the passage, scientists cannot explain which of the following aspects of squirrel behavior?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Nơi sóc lưu trữ những quả sồi chúng giấu đi
B. Tại sao sóc thích quả sồi hơn những hạt khác
C. Tại sao sóc chỉ ăn một phần từ mỗi quả sồi mà chúng lấy
D. Tại sao sóc thích tích trữ quả sồi từ loại cây sồi đặc biệt
Thông tin có ở câu Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. Squirrels pry off the caps of acorns, bite through the shells to get at the nutritious inner kernels, and then discard them half-eaten (Mặc dù vậy, trong số các loài sóc có một đặc điểm hành vi đặc biệt khó hiểu. Những con sóc cạy vỏ hạt sồi, cắn xuyên qua vỏ để lấy hạt nhân bổ dưỡng bên trong, sau đó vứt chúng đi khi mới ăn một nửa).
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Những người theo chủ nghĩa tự nhiên và những quan sát viên thông thường đã bị ấn tượng bởi mối quan hệ (1)đăc biệt giữa sóc và quả sồi (hạt sồi). Mặc dù vậy, các nhà sinh thái học không thể quan sát những động vật có vú tràn đầy năng lượng này đang nhốn nháo lên xuống cây sồi và án rồi chôn những quả sồi mà không thắc mắc về mối quan hệ phức tạp của chúng với cây. Sóc là tác nhân phân tán và trồng rừng sồi hay những kẻ săn hạt giống? Câu trả lời không đơn giản. Loài sóc có thể nuốt chửng(2) nhiều quả sồi, nhưng bằng cách dự trữ và không phục hồi tới 74 phần trăm trong số chúng (giống như khi hạt có nhiều), những loài gặm nhấm này cũng có thể hỗ trợ tái sinh(3)và phát tán cây sồi.
Sức mạnh hủy diệt của chúng đã được ghi chép lại kĩ lưỡng. Theo như (4) một báo cáo, những con sóc đã phá hủy hàng chục ngàn quả sồi rơi từ một cây sồi trong khuôn viên trường Đại học Indiana. Một giáo sư ở đó ước tính rằng mỗi cây sồi lớn đã sản xuất từ hai đến tám ngàn quả, nhưng trong vài tuần hạt chín, khó có thể tìm thấy một quả sồi còn nguyên vẹn giữa những chiếc lá rơi.
Hươu, gà tây, lợn rừng và gấu cũng sống chủ yếu nhờ quả sồi(5). nhưng không dự trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây. Sóc bay, sóc chuột và chuột cũng không có khả năng thúc đẩy sự phát tán của cây(6) - hành vi giấu những hạt sồi bên dưới đống lá của chúng thường thúc đẩy sự nảy mầm thành công của hạt sồi - và có lẽ là giẻ cùi xanh, tác nhân phân tán đường dài quan trọng, dường như mới giúp cây sồi lan rộng và sinh sản.
Mặc dù vậy, trong số các loài sóc có một đặc điểm hành vi đặc biệt khó hiểu. Những con sóc cạy vỏ hạt sồi, cắn xuyên qua vỏ để lấy hạt nhân bổ dưỡng bên trong, sau đó vứt chúng đi khi mời ăn một nửa(7). Mặt đất dưới những cây sồi kéo thường bị che phủ với hàng ngàn quả sồi bị ăn một nửa, mỗi quả chỉ bị cắn từ trên xuống. Tại sao loài động vật này lãng phí quá nhiều thời gian và năng lượng và cả nguy cơ tiếp xúc với(8) những kẻ săn mồi như diều hâu đuôi đỏ chỉ để bỏ đi một phần lớn của mỗi quả sồi không được ăn? Mặc dù nghiên cứu chưa được kết luận vào thời điểm này, nhưng có một điều chắc chắn là loài sóc này che giấu một số phần chưa ăn, và những phần chưa bị này, phần nhiều trong số đó có chứa hạt có thể nảy mầm(9) sau đó.
Vocabulary
1. relationship (N.)
2. devour (V.)
3. regeneration (N.)
4. According to (Preposition)
5. feed on (Phrasal verb)
6. tree dispersa (N. phrase)
7. half-eaten (Adj.)
8. exposure to (N + preposition)
9. germinate (V.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
The word “identify” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
Câu 5:
Câu 6:
According to the passage, how do memories get transferred to the STM?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!