Câu hỏi:
08/08/2023 770During the seventeenth and eighteenth centuries, almost nothing was written about the contribution of women during the colonial period and the early history of the newly formed United States. Lacking the right to vote and absent from the seats of power, women were not considered an important force in history. Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of these contributions. During these centuries, women remained invisible in history books.
Throughout the nineteenth century, this lack of visibility continued, despite the efforts of female authors writing about women. These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources.
During the nineteenth century, however, certain feminists showed a keen sense of history by keeping records of activities in which women were engaged. National, regional, and local women’s organizations compiled accounts of their doings. Personal correspondence, newspaper clippings, and souvenirs were saved and stored. These sources form the core of the two greatest collections of women’s history in the United States - one at the Elizabeth and Arthur Schlesinger Library at Radeliffe College, and the other the Sophia Smith Collection at Smith College. Such sources have provided valuable materials for later generations of historians.
Despite the gathering of more information about ordinary women during the nineteenth century, most of the writing about women conformed to the “great women” theory of history, just as much of mainstream American history concentrated on “great men”. To demonstrate that women were making significant contributions to American life, female authors singled out women leaders and wrote biographies, or else important women produced their autobiographies. Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women’s right to vote, or authors, and were not representative at all of the great mass of ordinary women. The lives of ordinary people continued, generally, to be untold in the American histories being published.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án. B
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Vai trò của văn học trong lịch sử Hoa Kì thời kì đầu
B. Vị trí của phụ nữ Mĩ trong lịch sử
C. Ý thức sâu sắc của lịch sử được thể hiện bởi phụ nữ Mĩ
D. Cách tiếp cận “phụ nữ hiện đại” với lịch sử được sử dụng bởi các nhà sử học Mĩ
Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của các đoạn nhỏ:
During the seventeenth and eighteenth centuries, almost nothing was written about the contribution of women during the colonial period and the early history of the newly formed United States. (Trong thế kỷ thứ mười bảy và mười tám, hầu như không có gì được viết về sự đóng góp của phụ nữ trong thời kỳ thuộc địa và lịch sử ban đầu của Hoa Kỳ mới được thành lập.)
Throughout the nineteenth century, this lack of visibility continued, despite the efforts of female authors writing about women. (Trong suốt thế kỷ XIX, sự thiếu tầm nhìn này vẫn tiếp tục, bất chấp những nỗ lực của các tác giả nữ viết về phụ nữ.)
During the nineteenth century, however, certain feminists showed a keen sense of history by keeping records of activities in which women were engaged. (Tuy nhiên, trong thế kỷ XIX, một số nhà nữ quyền đã thể hiện ý thức lịch sử bằng cách lưu giữ các ghi chép về các hoạt động mà phụ nữ đã tham gia.)
Despite the gathering of more Information about ordinary women during the nineteenth century, most of the writing about women conformed to the “great women” theory of history, just as much of mainstream American history concentrated on “great men”. (Mặc dù việc thu thập nhiều thông tin về phụ nữ bình thường trong thế kỷ XIX, hầu hết các bài viết về phụ nữ tuân theo lý thuyết “phụ nữ vĩ đại” của lịch sử, cũng giống như phần lớn lịch sử Mỹ chính thống tập trung vào “những người đàn ông vĩ đại”.)
Dựa vào ý chính của các đoạn nhỏ ta thấy đoạn văn các đoạn văn tập trung nói về vị trí của phụ nữ được ghi lại trong lịch sử. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “contemporary” in paragraph 1 means that the history was_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. B
Giải thích:
Từ contemporary trong đoạn văn có nghĩa là đương đại. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. nhiều thông tin
B. viết tại thời điểm đó
C. chu đáo
D. tìm lỗi
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. A
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. ngay cả đóng góp của những phụ nữ xuất sắc cũng bị bỏ qua
B. địa vị của một người phụ nữ được thay đổi bởi hôn nhân
C. chỉ có 3 phụ nữ có thể xuất bản bài viết của họ
D. thơ do phụ nữ sáng tác dễ được chấp nhận hơn các tác phẩm khác của phụ nữ
Dựa vào nội dung của đoạn 1, ta thấy Bradstreet, Warren và Adams được đề cập như dẫn chứng cho ý But little or no notice was taken of these contributions. (Nhưng ít hoặc không có sự chú ý nào được dành cho những đóng góp này.)
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Câu 4:
The word “they” in paragraph 2 refers to_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. B
Giải thích:
Thông tin có ở đoạn These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Những nhà văn này, giống như hầu hết các đồng nghiệp nam của họ, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ thiên về tự nhiên, và họ thiếu tư duy phê phán trong việc lựa chọn và sử dụng các nguồn.)
Trong đoạn trên, từ có thể thay thế cho they (họ) là these writers (các tác giả này).
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 5:
In the second paragraph, what weakness in nineteenth-century histories does the author point out?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Chúng nhấn mạnh quá nhiều vào các hoạt động thường ngày.
B. Chúng đã bỏ qua cuộc thảo luận về ảnh hưởng của tiền đối với chính trị
C. Các nguồn thông tin họ dựa vào không nhất thiết phải chính xác.
D. Chúng được in trên giấy kém chất lượng.
Thông tin có ở câu Their writings were celebratory an nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. (Các tác phẩm của họ thiên về tự nhiên, và họ thiếu tư duy phê phán trong việc lựa chọn và sử dụng các nguồn.) Các phương án A, B và D không được nhắc tới. Phương án C nói về điểm yếu trong việc sử dụng nguồn.
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 6:
On the basis of information in the third paragraph, which of the following, would most likely have been collected by nineteenth-century feminist organizations?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Thống kê báo chí về kết quả bầu cử
B. Tiểu sử của John Adams
C. Thư của mẹ gửi cho con gái khuyên cô cách xử lí các vấn đề gia đình
D. Sách về sinh viên tốt nghiệp nổi tiếng của trường đại học đầu tiên của đất nước
Thông tin có ở câu Personal correspondence, newspaper clippings, and souvenirs were saved and stored (Thư từ cá nhân, mẩu báo và quà lưu niệm đã được lưu trữ).
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 7:
What use was made of the nineteenth-century women’s history materials in the Schlesinger Library and the Sophia Smith Collection?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Chúng được kết hợp và xuất bản trong một bách khoa toàn thư nhiều tập về phụ nữ.
B. Chúng đã hình thành cơ sở của các khóa học đại học trong thế kỉ 19.
C. Chúng đã cung cấp thông tin có giá trị cho các nhà nghiên cứu lịch sử thế kỉ 20.
D. Chúng được chia sẻ giữa các trường đại học nữ trên khắp Hoa Kì.
Thông tin có ở câu These sources form the core of the two greatest collections of women’s history In the United States - one at the Elizabeth and Arthur Schlesinger Library at Radeliffe College, and the other the Sophia Smith Collection at Smith College. Such sources have provided valuable materials for later generations of historians. (Những nguồn này tạo thành cốt lõi của hai bộ sưu tập lịch sử phụ nữ vĩ đại nhất ở Hoa Kỳ - một tại Thư viện Elizabeth và Arthur Schlesinger tại Cao đẳng Radeliffe, và Bộ sưu tập Sophia Smith khác tại Đại học Smith. Những nguồn như vậy đã cung cấp các tài liệu có giá trị cho các thế hệ sử gia sau này.)
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. D
Giải thích:
Thông tin có ở câu Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women’s right to vote, or authors, and were not representative at all of the great mass of ordinary women. (Hầu hết các nhà lãnh đạo này đã tham gia vào cuộc sống công cộng với tư cách là nhà cải cách, nhà hoạt động vì quyền bầu cử của phụ nữ, hoặc tác giả, và không phải là đại diện cho tất cả những người phụ nữ bình thường.)
Các phương án A, B và C đều xuất hiện trong thông tin trên. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu 9:
The word “representative” in paragraph 4 is closest in meaning to_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án. A
Giải thích:
Từ representative trong đoạn văn có nghĩa là đại diện. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. tiêu biểu B. thỏa mãn C. hỗ trợ D. đặc biệt
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Trong thế kỷ thứ mười bảy và mười tám, hầu như không có gì được viết về sư đóng góp(1)của phụ nữ trong thời kỳ thuộc địa(2) và lịch sử ban đầu của Hoa Kỳ khi mới được thành lập. Không có quyền bỏ phiếu và vắng mặt trong các ghế quyền lực, phụ nữ không được coi là một lực lượng quan trọng trong lịch sử. Anne Bradstreet đã viết một số bài thơ nổi bật trong thế kỷ XVII, Mercy Otis Warren đã tạo ra lịch sử đương đại(3) tốt nhất của Cách mạng Mỹ, và Abigail Adams đã viết những lá thư quan trọng cho thấy bà gây ảnh hưởng chính trị lớn đối với(4) chồng mình, John, Tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ. Nhưng rất ít hoặc không có sự chú ý nào dành cho những đóng góp này. Trong những thế kỷ này, phụ nữ vẫn vô hình trong những cuốn sách lịch sử.
Trong suốt thế kỷ XIX, sự thiếu tầm nhìn này vẫn tiếp tục, bất chấp những nỗ lực của các tác giả nữ viết về phụ nữ. Những nhà văn này, giống như hầu hết các đồng nghiệp nam của họ, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ thiên về bản chất ngợi ca, và họ thiếu tư duy phê phán trong việc lựa chọn và sử dụng các nguồn họ có.
Tuy nhiên, trong thế kỷ XIX, một số nhà nữ quyền(5) đã thể hiện ý thức lịch sử bằng cách lưu giữ các ghi chép về các hoạt động mà phụ nữ đã tham gia. Các tổ chức phụ nữ trên phạm vị quốc gia, khu vực và địa phương biên soạn lưu giữ các hoạt động này. Thư từ cá nhân, mẩu báo và quà lưu niệm đã được lưu trữ. Những nguồn này tạo thành cốt lõi của hai bộ sưu tập lịch sử phụ nữ vĩ đại nhất ở Hoa Kỳ - một tại Thư viện Elizabeth và Arthur Schlesinger tại Cao đẳng Radeliffe, và Bộ sưu tập Sophia Smith khác tại Đại học Smith. Những nguồn như vậy đã cung cấp các tài liệu có giá trị cho các thế hệ sử gia(6) sau này.
Mặc dù việc thu thập nhiều thông tin về những phụ nữ bình thường trong thế kỷ XIX, hầu hết các bài viết về phụ nữ tuân theo(7) lý thuyết “phụ nữ vĩ đại” của lịch sử, cũng giống như phần lớn lịch sử Mỹ chính thống tập trung vào “những người đàn ông vĩ đại”. Để chứng minh(8) rằng phụ nữ đã có những đóng góp đáng kể cho cuộc sống ở Mỹ, các tác giả nữ đã chọn ra các nhà lãnh đạo phụ nữ và viết tiểu sử, hoặc những người phụ nữ quan trọng đã tạo ra cuốn tự truyện của họ. Hầu hết các nhà lãnh đạo này đã tham gia vào cuộc sống cộng đồng với tư cách là nhà cải cách(9). nhà hoạt động vì quyền bầu cử của phụ nữ, hoặc tác giả, và không phải là đại diện cho tất cả những người phụ nữ bình thường. Nói chung, cuộc sống của những người bình thường vẫn tiếp tục không được kể trong lịch sử Hoa Kỳ được công bố.
Vocabulary
1. contribution (N.)
2. colonial period
(N. phrase) contemporary history
(N. phrase)
3. influence (Preposition)
4. great political
influence over (phrase)
5. feminists (N.)
6. historians (N.)
7. conform to
(V + preposition)
8. demonstrate (V.)
9. reformers (N.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
The word “identify” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
Câu 5:
Câu 6:
According to the passage, how do memories get transferred to the STM?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 1: Family life
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
về câu hỏi!