Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - S + persuade + O + to V ...: thuyết phục ai làm gì đó
E.g: They persuaded me to take part in the contest. (Họ đã thuyết phục tôi tham gia cuộc thi.)
Dịch: Kelly và Tim đã thuyết phục tôi tham dự bữa tiệc.
Note 28
Dạng: V + O + to V
Những động từ thường gặp là advise, allow, believe, cause, command, enable, encourage, force, invite, order, persuade, remind, show, teach, tell, warn.
E.g: I advised him to stop smoking.
Dạng: V + to V
Những động từ thường gặp là decide, agree, consent, fail, hope, manage, offer, pretend, refuse, start, threaten, volunteer, guarantee
E.g: I hope to see you soon.
She decided to move here.
Dạng: V + prep + O + to V
giới từ for
Những động từ thường gặp là advertise, arrange, apply, campaign, plan, wait
E.g: I arranged for Linda to stay in New York.
giới từ at
Những động từ thường gặp là go on, keep on, scream, shout, yell
E.g: He shouted at the girl to open the door.
giới từ on
Những động từ thường gặp là count, depend, prevail, rely
E.g: I depend on you to find the best solution.
giới từ to
Những động từ thường gặp là appeal, gesture, motion, signal
E.g: She signalled to the man to open the windows.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp Án A.
- Có 2 cấu trúc với “forget” mang nghĩa khác nhau:
+ Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)
+ Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)
Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc 1, vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.
- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”
Dịch câu: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.
Lời giải
“ When wet”: khi bị ướt ( dùng để ám chỉ về “these old papers” những tờ báo cũ)
Chủ ngữ vế sau phải là “these old papers”
Tạm dịch: Khi ướt, những tờ giấy cũ này tỏa ra mùi hôi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.