Câu hỏi:
30/09/2023 332Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes (41) ________ ecosystems. If there is too (42) ________ rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals that feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal ans lets the seeds (43) ________ . Polluting the air, soil and water can harm ecosystems. Building (44) ________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and goverments to find better ways of (45) ________ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D.
Tạm dịch: … Some changes (1) ________ ecosystem: Một số thay đổi ________ tới các hệ sinh thái.
A. harms (v): gây hại
B. harmful (adj): có hại
C. harmless (adj): vô hại
D. harm (v): gây hại
Chỗ trống còn thiếu động từ, loại đáp án B và C. Chủ ngữ “some changes” là số nhiều, loại đáp án A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: … If there is too (2) ________ rainfall, plants will not have enough water to live: Nếu lượng mưa quá ________ , thực vật sẽ không có đủ nước để duy trì sự sống.
A. little: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ không đếm được, mang nét nghĩa phủ định)
B. a little: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ không đếm được, mang nét khẳng định)
C. few: ít, hầu như không đủ (dùng với danh từ đếm được, mang nét nghĩa khẳng định)
D. a few: ít nhưng đủ dùng (dùng với danh từ đếm đước, mang nét nghĩa khẳng định)
Vì có “too” và danh từ “rainfall”: lượng mưa không đếm được → Đáp án đúng là A. little.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: … Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (5) ________ .
Sức nóng từ cháy rừng sẽ làm tan chảy các mối bít và thả các hạt ________ .
Một cách logic, khi có sức nóng khiến các mối bít tan chảy thì các hạt bị tắc ở trong trước đó sẽ có thể rơi ra ngoài. Mỗi bít không còn để các hạt ở trong không hợp lý, loại đáp án B. Loại C và D vì các hạt không thể đi và bay. Để các hạt ra ngoài là đáp án phù hợp nhất. Do đó đáp án đúng là A.out.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Tạm dịch: Building (4) ________ on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems around the rivers. Xây ________ trên sông làm thủy điện và tưới tiêu cũng gây hại tới hệ sinh thái xung quanh dòng sông.
A. moats: hào (xung quanh thành trì)
B. ditches: (hào, rãnh, mương)
C. bridges: cầu
D. dams: đập
Xây đập trên sông để làm thủy điện và phục vụ tưới tiêu do đó đáp án đúng là D. dams.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: … Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (5) ________ fish, cutting down trees, and building dams.
Các nhà sinh thái học đang hợp tác cùng các doanh nghiệp và chính phủ để tìm ra phương thức hiệu quả hơn ________ cá, chặt rừng và xây đập.
A. catching: đánh bắt, tóm
B. holding: cầm giữ
C. carrying: mang, vác
D. taking: lấy
Đánh bắt cá chúng ta sử dụng “To catch fish”. Các đáp án khác không hợp nghĩa. Vậy đáp án là A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!