Câu hỏi:
30/09/2023 884Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
When I was at school, sports day was the highlight of the year. Let me set the scene. First of all, on sports day, it was always bound (81) ________ rain. Sunny weather? No such luck. Despite the previous two months of soaring temperatures, as likely as not, on the morning of the games, The temperature would plummet. So, imagine a hundred (82) ________ small children, dressed in tight shorts and thin vests, shivering in the cold, unaware of the heartbreak that lies in store for them. Swept up by the excitement and desperate to win, tempers soon get frayed. One girl finds herself disqualified from the egg and spoon race despite giving it everything she’s got, and another boy, (83) ________ jealous of the winner of the sack race, makes the mistake of being rude to him within earshot of the teachers. Scores of tiny children, bitterly disappointed at tasting defeat for the first time, break down and cry. Twenty years on, I’m certainly not (84) ________ any young, but I do have some really lasting (85) ________ of those days at school!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Tạm dịch: First of all, on sports day, it was always bound ________rain: Trước tiên, vào ngày tổ chức thể thao, trời luôn chắc chắn sẽ mưa.
Ta có cấu trúc: bound to + V: chắc chắn sẽ làm gì ® Đáp án chính xác là B. to
Lưu ý thêm: sure/certain to + V = bound to + V
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: So, imagine a hundred ________small children...: Vì vậy, hãy thử tưởng tượng có hàng trăm đứa trẻ ________.
Trong câu trên, từ cần điền vào chỗ trống phải là một tính từ để bổ nghĩa cho “children”. Vì thế, chỉ có đáp án B. enthusiastic là chính xác.
A. enthusiast (n): người có lòng đam mê, nhiệt tình.
Ex: A football enthusiast: 1 người đam mê bóng đá.
C. enthuse (v): đam mê, thích.
Ex: They all enthused over my new look: Tất cả họ đều thích ngoại hình mới của tôi.
D. enthusiasm (n): lòng say mê.
Ex: They did their job with complete enthusiasm: Họ làm việc bằng cả lòng say mê.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: Another boy, ________ jealous of the winner of the sack race: Một cậu bé khác ________ ghen tị với người chiến thắng cuộc đua nhảy bao bố...
Tính từ “jealous” thường đi với các trạng từ: extremely, fiercely, fairly, insanely, madly, a bit, a little, quite, rather, obsessively... Do vậy, ta chọn “fiercely” trong câu này. Fiercely jealous: vô cùng ghen tị
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: Twenty years on, I’m certainly not ________ any younger: 20 năm nữa, tôi chắc chắn sẽ chẳng thể trẻ trung hơn.
Trong câu này, sau chỗ trống là một tính từ so sánh hơn nên ta loại putting và coming. Trong 2 phương án còn lại là going và getting thì có “getting” mới có thể đi kèm với tính từ để mang nghĩa “là, trở nên, trở thành” nên chọn làm đáp án.
Lưu ý thêm: come true: trở thành sự thật.
Câu 5:
but I do have some really lasting (85) ________ of those days at school!
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Tạm dịch: I do have some really lasting ________ of those days at school: Tôi thực sự có được những ________ lâu dài về những ngày tháng đó ở trường học. Loại các đáp án A, B, D dựa trên yếu tố ngữ nghĩa:
A. remembrance (n): sự hồi tưởng, tưởng nhớ.
Ex: A ceremony was held in remembrance of soldiers killed in the war: Một lễ tưởng nhớ được tổ chức để tưởng nhớ những chiến sĩ bị chết trong chiến tranh.
B. memento (n) = D. souvenir (n): vật lưu niệm.
Ex: A memento of our trip to Italy: Một vật lưu niệm trong chuyến đi của chúng tôi đến Italy.
Đáp án đúng là C. memories: ký ức
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A
Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập
B. Họ chậm trong việc học tập
C. Họ theo dõi hiểu biết của mình
D. Họ biết mục tiêu học tập
=> đáp án A
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Lời giải
Đáp án B.
Tạm dịch: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day: Nghiên cứu cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang bữa trưa đến trường không được ăn đúng cách vào giữa ngày.
A. appropriately: một cách thích hợp. Ex: The government has been accused of not responding appropriately to the needs of the homeless: Chính phủ đã bị cáo buộc không đáp lại nhu cầu cho những người vô gia cư một cách thích hợp.
B. properly (adv): đúng quy cách, hợp lệ, đúng đắn
Ex: When will those naughty children learn to behave properly? Khi nào thì mấy đứa trẻ hư đó học cách cư xử đúng đắn vậy?
C. probably: có lẽ. Ex: It was probably his best performance: Có lẽ đó là màn trình diễn đẹp nhất của anh ta.
D. possibly: có khả năng, có thể. Ex: Could you possibly turn the volume down?: Bạn có thể vặn nhỏ âm lượng không?
Dịch bài
Bữa trưa ở trường
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa số trẻ em ở Anh mang theo bữa trưa đến trường không ăn uống đúng cách vào giữa ngày. Ở Anh, các trường học phải cung cấp bữa ăn vào giờ ăn trưa. Trẻ em có thể chọn mang theo đồ ăn của riêng mình hoặc ăn trưa tại căng tin của trường.
Một phát hiện gây sốc của nghiên cứu là bữa ăn ở trường lành mạnh hơn nhiều so với bữa trưa do phụ huynh chuẩn bị. Có tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuẩn bị bữa ăn ở trường, bao gồm một phần trái cây và một phần rau, cũng như thịt, một sản phẩm từ sữa và thực phẩm giàu tinh bột như bữa ăn nhẹ hoặc mì ống. Các hộp cơm trưa mà các nhà nghiên cứu kiểm tra có chứa đồ uống ngọt, khoai tây chiên và thanh sô cô la. Trẻ em tiêu thụ lượng đường gấp đôi so với lượng đường cần thiết vào giờ ăn trưa.
Nghiên cứu sẽ giúp hiểu rõ hơn lý do tại sao tỷ lệ thừa cân ở Anh lại tăng trong thập kỷ qua. Thật không may, chính phủ không thể chỉ trích các bậc phụ huynh, nhưng họ có thể nhắc nhở họ về giá trị dinh dưỡng của sữa, trái cây và rau. Những thay đổi nhỏ trong chế độ ăn uống của trẻ em có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tương lai của chúng. Trẻ em dễ hình thành thói quen ăn uống xấu ở độ tuổi này và cha mẹ là người duy nhất có thể ngăn ngừa điều đó.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận